BÀI 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI
I/. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Phân tích được sự khác nhau trong phản xạ có điều kiện ở người, các động vật nói chung và thú nói riêng.
- Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, tổng hợp để tiếp nhận kiến thức mới
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức thực tế vào bài học
- Có ý thức học tập tự giác, tích cực
*Trọng tâm:
Đặc điểm phản xạ có điều kiện ở người, vai trò của tiếng nói, chữ viết, khả năng tư duy trừu tượng ở người.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: gợi ý, ví dụ đơn giản để HS dễ dàng tiếp nhận thông tin bài học
2/. Học sinh: SGK, vở ghi
III/. PHƯƠNG PHÁP: trực quan + thuyết trình
IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: (1’) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: dựa vào các tính chất, phân biệt PXCĐK và PXCĐK
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Từ nội dung kiểm tra bài cũ, dẫn vào bài
HĐ 1: Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người Mục tiêu: Hs Phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan Phát triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp Thời gian: 15’ |
|||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK -> trả lời câu hỏi: + Thông tin trên cho em biết những gì? + Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới, và ức chế các phản xạ cũ. - GV nhấn mạnh: Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố -> ức chế sẽ xuất hiện. + Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật những điểm nào? |
- Cá nhân tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Phản xạ có điều kiện hình thành ở trẻ từ rất sớm. + Bên cạnh sự thành lập, xảy ra quá trình ức chế phản xạ giúp cơ thể thích nghi với đời sống. + Lấy được các ví dụ như học tập, xây dựng thói quen. + Giống nhau về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng đối với đời sống. + Khác nhau về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ. - Lắng nghe GV mở rộng, tổng kết - Ghi vở |
||
Nội dung cần đạt |
|||
Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế có điều kiện là 2 quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau -> giúp cơ thể thích nghi với đời sống. |
|||
HĐ 2: Vai trò của tiếng nói và chữ viết Mục tiêu: Hs trình bày được vai trò của tiếng nói và chữ viết đối với hoạt động thần kinh cấp cao ở người Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan Phát triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp Thời gian: 15’ |
|||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin -> Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống? - GV có thể yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế để minh hoạ. - GV hoàn thiện kiến thức. |
- HS tự thu nhận thông tin. Nêu được: + Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật - > đọc nghe tưởng tượng ra được. + Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập -> hình thành các phản xạ có điều kiện. + Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp, truyền đạt kinh nghiệm cho nhau và cho các thế hệ sau. |
||
Nội dung cần đạt |
|||
- Là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao. - Là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. |
|||
HĐ 3: Tư duy trừu tượng Mục tiêu: Hs trình bày được biện pháp giữ an toàn tai Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan Phát triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp Thời gian: 10’ |
|||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của GV |
||
- GV phân tích ví dụ: Con gà, con trâu, con cá,…có đặc điểm chung -> Xây dựng khái niệm “Động vật” -> GV tổng kết lại kiến thức. |
- HS ghi nhớ kiến thức. - KL chung: HS đọc kết luận SGK. |
||
Nội dung cần đạt |
|||
- Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ. -Khả năng khái quát hoá, trừu tượng hoá -> là cơ sở tư duy trừư tượng. |
|||
4/. Củng cố, luyện tập
HĐ 4: Củng cố Mục tiêu: học sinh ghi nhớ nhanh nội dung bài học Phương pháp: thuyết trình, trực quan Phát triển năng lực: tự học, tự đánh giá Thời gian: 4’ |
||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung cần đạt |
+ YC HS đọc nội dung ghi nhớ, em có biết + YC HS trả lời câu hỏi cuối bài + GV củng cố toàn bài |
+ Đọc nội dung ghi nhớ, em có biết + Trả lời câu hỏi cuối bài +Lắng nghe GV củng cố bài học |
HS ghi nhớ nhanh nội dung trọng tâm bài học, vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống |
5/. Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà
HĐ 4: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới Mục tiêu: HS khái quát được các nội dung chính của Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh Phát triển năng lực: sử dụng sách giáo khoa, tự học có hướng dẫn Thời gian: 1’ |
||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung cần đạt |
Yêu cầu học sinh đọc trước Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh. |
Ghi lại yêu cầu của gv vào vở |
Học sinh khái quát được nội dung Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh. |