BÀI 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, vai trò của bài tiết với cơ thể sống
- Trình bày được các hoạt động bài tiết
- Xác định trên hình và trình bày được cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích và tổng hợp để tiếp nhận kiến thức mới
3. Thái độ:
- Tích cực học tập, vận dụng kiến thức thực tiễn vào giải quyết vấn đề và vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống
- Xây dựng ý thức bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cơ quan bài tiết
*Trọng tâm: Khái niệm, vai trò của hệ bài tiết; cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: tranh phóng to hình 38.1, mô hình cấu tạo thận
2/. Học sinh: SGK, vở ghi
III/. PHƯƠNG PHÁP: trực quan + thuyết trình
IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: (1’) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: Không
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Hàng ngày, cơ thể thải ra môi trường những chất nào?
Cùng là chất thải nhưng phân không được xếp vao sản phẩm bài tiết. Vậy, bài tiết là gì, có vai trò như thế nào, có những hoạt động bài tiết nào, đâu là hoạt động quan trọng nhất, chúng ta sẽ đi vào nội dung bài học hôm nay để lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
HĐ 1: Bài tiết Mục tiêu: học sinh trình bày được khái niệm, vai trò, phân loại và xác định được hoạt động bài tiết quan trọng nhất Phương pháp: thuyết trình + trực quan Phát triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp Thời gian: 15’ |
||||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung cần đạt |
||
Yêu cầu HS thảo luận theo bàn, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Sản phẩm bài tiết được bài tiết khỏi cơ thể nhờ những cơ quan nào? + Nguồn gốc của các sản phẩm bài tiết đó có sự khác biệt nào so với phân? + Em hiểu bài tiết là gì? Yêu cầu đại diện bàn trình bày ý kiến Tổng kết, chốt kiến thức |
Thảo luận nhóm, suy nghĩ trả lời câu hỏi Đại diện nhóm trả lời Bổ sung ý kiến đóng góp Lắng nghe GV củng cố Ghi vở |
Bài tiết là sự thải bỏ các sản phẩm dư thừa và độc hại từ các hoạt động trao đổi chất để đảm bảo sự ổn định môi trường trong của cơ thể Các hoạt động bài tiết: loại bỏ CO2 – phổi, loại bỏ mồ hôi – da, loại bỏ nước tiểu – thận |
||
HĐ 2: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu Mục tiêu: HS trình bày đc cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan Phát triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp Thời gian: 15’ |
||||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung cần đạt |
||
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 38 – 1 trả lời các câu hỏi + Kể tên các cơ quan tham gia vào hoạt động bài tiết nước tiểu + Mô tả cấu tạo của thận + Mô tả cấu tạo 1 đơn vị chức năng của thận + Mô tả đặc điểm nang cầu thận và cầu thận Tổng kết, chốt kiến thức |
Quan sát hình vẽ Suy nghĩ trả lời câu hỏi Lắng nghe GV củng cố Ghi vở |
Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái Thận: lọc máu và hình thành nước tiểu Cấu tạo thận: phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn Một đơn vị chức năng thận gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận |
||
4/. Củng cố, luyện tập
HĐ 3: Tổng kết, củng cố Mục tiêu: học sinh củng cố nhanh nội dung bài học và ghi nhớ kiến thức trọng tâm Phương pháp: thuyết trình, trực quan Phát triển năng lực: tự học, tự đánh giá Thời gian: 10’ |
||
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt |
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh, đọc nội dung ghi nhớ, trả lời câu hỏi cuối bài và đọc nội dung em có biết Tổng kết lại các kiến thức trọng tâm bài học |
Trả lời câu hỏi lệnh Đọc ghi nhớ Trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Lắng nghe GV tổng kết nội dung bài học |
HS ghi nhớ nhanh kiến thức bài học |
5/. Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà
HĐ 4: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới Mục tiêu: học sinh nắm được các nội dung chính của Bài 39: Bài tiết nước tiểu Phương pháp: thuyết trình Phát triển năng lực: sử dụng sách giáo khoa, tự học có hướng dẫn Thời gian: 1’ |
||
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt |
Yêu cầu học sinh đọc trước nội dung bài 39 |
Ghi lại yêu cầu của gv vào vở |
Học sinh khái quát được nội dung bài 39 |