BÀI 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
I/. MỤC TIÊU: sau khi học xong bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Chứng minh được cơ co sinh công, công của cơ sử dụng cho lao động và di chuyển
- Giải thích được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được biện pháp chống mỏi cơ
- Trình bày được ích lợi của việc tập cơ, từ đó vận dụng vào tập luyện thể dục thể thao, lao động vừa sức
2. Kỹ năng:
- Biết cách vận dụng hiểu biết thực tiễn vào bài học và ngược lại
3. Thái độ:
- Ý thức bảo vệ bản thân, lao động và vui chơi lành mạnh, ý thức rèn luyện thân thể
*Trọng tâm:
Có được hiểu biết về sự mỏi cơ, nguyên nhân và cách phòng tránh; hình thành ý thức lao động vừa sức, tăng cường rèn luyện thể dục thể thao
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên:
2/. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III/. PHƯƠNG PHÁP: trực quan + thuyết trình
IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: (1’) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: (3’) Hãy trình bày cấu tạo và tính chất của cơ
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: khi chúng ta cầm nắm một vật trong thời gian khá dài sẽ có cảm giác mỏi, có thể mất cảm nhận về việc cầm nắm đó trong một thời gian. Vậy nguyên nhân của hiện tượng đó là gì, bài học hôm nay sẽ giúp các em có được câu trả lời: bài 10: Hoạt động của cơ.
HĐ 1: Tìm hiểu công cơ Mục tiêu: Học sinh trình bày được khái niệm công cơ, sự điều khiển của hệ thần kinh lên hoạt động của cơ Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan Phát triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp Thời gian: 11’ |
||||
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt |
||
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập lệnh 1 SGK trang 34 - Những hoạt động: kéo gầu nước, di chuyển, cầm giữ các vật, … đều nhờ sự co duỗi của các cơ. Yêu cầu học sinh trình bày khái niệm công, công cơ, yếu tố tác động lên công cơ? - GV tổng kết |
Lắng nghe câu hỏi của giáo viên, quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi Lắng nghe giáo viên nhận xét, tổng hợp kiến thức |
I. Công cơ Khi cơ co, tạo nên một lực tác động vào vật, làm vật dịch chuyển, sinh ra công cơ. Công cơ sử dụng vào thao tác vận động và lao động Hoạt động của cơ chịu tác động của: trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng vật phải di chuyển |
||
HĐ 2: Sự mỏi cơ Mục tiêu: trình bày được nguyên nhân và chỉ ra được các biện pháp chống mỏi cơ Phương pháp: trực quan, thuyết trình, vấn đáp Phát triển năng lực: quan sát, thực hành Thời gian: 15’ |
||||
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt |
||
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, vận dụng hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi lện mục II - Yêu cầu HS trình bày nguyên nhân của sự co cơ? Vận dụng kiến thức của bản thân chỉ ra các biện pháp chống mỏi cơ? GV nhận xét, tổng kết |
Lắng nghe, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi của giáo viên Lắng nghe nhận xét, tổng kết của giáo viên |
II. Sự mỏi cơ 1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ ATP <=> P + ADP + năng lượng dùng cho co cơ Glicogen ó acid lactic + năng lượng để tổng hợp ATP Acid lactic + O2 => CO2 +H2O + Năng lượng để tổng hợp acid lactic thành glicogen và ATP Khi không cung cấp đủ O2, ATP và glicogen bị cạn kiệt thì acid lactic không bị phân giải, gây đầu độc cơ, làm cơ nhanh bị mỏi 2. Biện pháp chống mỏi cơ Nghỉ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh, cung cấp O2 Luyện tập và rèn luyện thường xuyên để tăng sức chịu đựng của cơ |
||
HĐ 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Mục tiêu: Học sinh hiểu được vai trò của rèn luyện cơ, luyện tập thường xuyên, đúng cách để tăng khả năng vận động và bảo vệ cơ thể Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan Phát triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp Thời gian: 15’ |
||||
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời lệnh 3 - Yêu cầu học sinh trình bày những hoạt động làm tăng cường sức bền, tăng cường sức khỏe của cơ thể - GV nhận xét, tổng kết, giải thích |
Thực hiện yêu cầu của giáo viên Nghe giáo viên nhận xét, tổng kết. |
III.Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Co cơ phụ thuộc vào thần kinh, thể tích cơ, lực co cơ, khả năng dẻo dai, bền bỉ => Luyện tập thường xuyên giúp cơ to hơn, chịu đựng dẻo dai hơn, thần kinh luôn sảng khoái => Hs nên: tập thể dục buổi sáng, giữa giờ, tham gia các môn thể thao, lao động vừa sức |
||
4/. Củng cố, luyện tập
HĐ 4: Tổng kết, củng cố Mục tiêu: học sinh ghi nhớ nhanh các nội dung chính của bài học Phương pháp: vấn đáp Phát triển năng lực: tổng hợp Thời gian: 4’ |
||
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt |
Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức bài học trả lời câu hỏi cuối bài GV giới thiệu 2 trò chơi: kéo tay, vật tay |
Lắng nghe và thực hiện các yêu cầu của giáo viên |
Các học sinh đều ghi nhớ được các nội dung chính của bài học |
5/. Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà
HĐ 5: Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài mới Mục tiêu: học sinh học bài 9, nắm được các nội dung chính của Bài 10: Hoạt động của cơ Phương pháp: thuyết trình Phát triển năng lực: sử dụng sách giáo khoa, tự học có hướng dẫn Thời gian: 1’ |
||
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt |
Yêu cầu học sinh học bài 10 và đọc trước nội dung bài 11: Tiến hóa của hệ vận động |
Ghi lại yêu cầu của vào vở |
Học sinh ghi nhớ bài 10 và khái quát được nội dung bài 11 |