BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm giống nhau giữa người với thú; vị trí, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học, các phương pháp đặc thù của môn học.
- Giải thích được con người là loài động vật tiến hoá nhất trong lớp thú
- Giới thiệu các phương pháp học tập môn Cơ thể người và vệ sinh.
- Áp dụng được các kiến thức học được vào tình huống thực tế cuộc sống.
2. Kỹ năng: Khai thác sách giáo khoa, vận dụng tình huống thực tiễn vào học tập kiến thức mới
3. Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung đề bài tập mục Ñ trang 5 (đánh dấu X vào ô cuối câu)
2/ Học sinh: vở, sgk Sinh 8.
III. Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan + Thuyết trình.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Mở bài: Trong chương trình Sinh học lớp 7 các em đã học qua những ngành ĐV nào? Trong đó ngành nào tiến hoá nhất? Con người cũng thuộc lớp Thú. Vậy cấu tạo và hoạt động của người có gì khác so với thú?
Hoạt động của GV |
H.động của HS |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên. Mục tiêu: Nêu được điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp Thú. Phương pháp:Trực quan, thảo luận nhóm Phát triển năng lực: Thuyết trình, phân tích Thời gian: (15’) |
||
- Các em đã học qua những ngành ĐVKXS và các ngành ĐVCXS, con người cũng thuộc lớp Thú. - Giới thiệu thông tin ô mục I. - Treo bảng phụ; yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 3’ hoàn thành bài tập mục I. |
- Đại diện phát biểu, bổ sung. - Nghe giáo viên thông báo thông tin về vị trí của người trong tự nhiên. - Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung. |
I. Vị trí của con người trong tự nhiên: - Người là động vật thuộc lớp Thú - Đặc điểm giống nhau giữa người và các động vật thuộc lớp thú: có lông mao, tuyến sữa, đẻ và nuôi con bằng sữa,… - Đặc điểm phân biệt người với động vật khác: + Phân hóa bộ xương phù hợp với chức năng lao động + Lao động có mục đích + Có tiếng nói, chữ viết + Biết sử dụng lửa + Não phát triển, sọ não lớn hơn sọ mặt. |
Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc học tập môn Cơ thể người và vệ sinh. Phương pháp:Trực quan Phát triển năng lực: Thuyết trình, phân tích Thời gian: (15’) |
||
- Giới thiệu thông tin mục II. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh sách giáo khoa Hình 1-1 và 1-3 trang 6 SGK Sinh Học 8 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết đến những ngành nghề nào trong xã hội. - Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung kiến thức. |
- Nghe giáo viên thông báo thông tin về nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh. - Cá nhân quan sát đại diện phát biểu, bổ sung. - Nghe giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. |
II. Nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh: - Cung cấp những kiến thức về: đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể. - Kiến thức về cơ thể người có liên quan đến nhiều ngành như: Y học, Tâm lí giáo dục học, Hội hoạ, Thể thao,… tạo cơ sở ban đầu để học tập và tiếp cận với các ngành nghề trong xã hội. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn Cơ thể người và vệ sinh. Mục tiêu: Biết và sử dụng được các phương pháp học tập bộ môn. Phương pháp:Trực quan Phát triển năng lực: Thuyết trình, phân tích Thời gian: (10’) |
||||
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III. - Giải thích từng biện pháp cho học sinh hiểu. |
- Cá nhân đọc thông tin theo hướng dẫn. - Nghe g.v. Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. |
II. Phương pháp học tập môn Cơ thể người và vệ sinh: Phối hợp các phương pháp: - Quan sát: tranh ảnh, mô hình,…tìm hiểu hình thái, cấu tạo cơ quan trong cơ thể. - Thí nghiệm để tìm ra kết luận về chức năng cơ quan trong cơ thể. - Vận dụng những kiến thức để giải thích những hiện tượng thực tế và giữ vệ sinh rèn luyện cơ thể. |
||
4. Hướng dẫn cho HS luyện tập những kiến thức đã tìm hiểu Mục tiêu: HS chủ động làm các bài tập để củng cố thêm kiến thức đã học Phương pháp: Trực quan, thuyết trình Phát triển năng lực: Năng lực tự học; năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề; năng lực phân tích; năng lực thuyết trình. Thời gian: (2’) |
||||
- Người có những đặc điểm nào giống và khác so với lớp Thú? - Khi học môn Cơ thể người và vệ sinh, chúng ta có ích lợi gì? |
- HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung |
|||
5. Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà Mục tiêu: Hướng dẫn hs học bài và chuẩn bị bài cho tiết học sau Thời gian: (3’) |
||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc học bài, làm bài tập ở nhà |
- Ghi vào vở để thực hiện |
- Học bài 1 và tìm hiểu trước nội dung bài 2. - Kẻ trước bảng 2 trang 9 vào bảng phụ. |