BÀI 3: TẾ BÀO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào: màng sinh chất, tế bào chất, nhân
Phân biệt được chức năng của từng thành phần cấu trúc tế bào
Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
2. Kỹ năng: Khai thác sách giáo khoa
3. Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: hình vẽ các thành phần cấu tạo tế bào
2/ Học sinh: vở, sgk Sinh 8.
III. Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan + Thuyết trình.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy trình bày các cơ quan nằm trong khoang ngực, khoang bụng của cơ thể người?
- Cơ thể người có những hệ cơ quan nào? Thành phần cấu tạo và chức năng của mỗi hệ cơ quan đó là gì?
- Hệ cơ quan nào là quan trọng nhất? Vì sao?
3. Bài mới:
Mở bài: tế bào sống đầu tiên trên trái đất xuất hiện cách đây khoảng 3,5 tỉ năm. Trải qua quá trình biến đổi lâu dài, tế bào trở nên hoàn thiện về cấu tạo và chức năng. Tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể, bởi mọicơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào và mọi hoạt động của cơ thể đều liên quan tới hoạt động của tế bào. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có được những kiến thức cơ bản nhất về tế bào – đơn vị cơ bản nhất của cơ thể.
Hoạt động của GV |
H.động của HS |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào Mục tiêu: Nêu được các thành phần cấu tạo cơ bản của một tế bào điển hình Phương pháp:Trực quan Phát triển năng lực: Quan sát Thời gian: (10’) |
||
- Có rất nhiều các loại tế bào khác nhau về hình dạng, kích thước nhưng chúng thống nhất về cấu tạo. Hãy quan sát hình ảnh và chỉ ra các thành phần cấu tạo của tế bào? |
- Đại diện phát biểu, bổ sung. - Nghe giáo viên điều chỉnh nội dung thông tin |
I. Cấu tạo tế bào - Tế bào có cấu tạo 3 phần: + Màng sinh chất: cấu trúc kép, 2 lớp phospholipit + Tế bào chất: chứa nhiều bào quan + Nhân: chứa nhiễm sắc thể |
Hoạt động 2: Chức năng cuả các bộ phận trong tế bào Mục tiêu: Nêu được chức năng cơ bản của màng sinh chất, lưới nội chất, riboxom, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể, nhân tế bào Phương pháp:Trực quan Phát triển năng lực: phân tích, tổng hợp Thời gian: (20’) |
||
- Quan sát nội dung bảng 3.1 và quan sát video về cấu tạo tế bào, hãy nêu tên và chức năng chính của các bào quan được nhắc tới trong video? |
- Quan sát video và nội dung bảng 3.1 - Trả lời câu hỏi của giáo viên - Nghe giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh nội dung thông tin |
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào - Màng sinh chất: trao đổi chất giữa tế bào và môi trường - Tế bào chất: thực hiện hoạt động sống của tế bào: + Lưới nội chất: tổng hợp, vận chuyển các chất + Riboxom: tổng hợp protein + Ti thể: hô hấp, giải phóng năng lượng + Bộ máy gongi: thu nhận, đóng gói, phân phối sản phẩm + Trung thể: tham gia phân chia tế bào - Nhân: Điều khiển hoạt động sống của tế bào + NST: chứa thông tin quy định cấu trúc protein + nhân con: tổng hợp rARN |
Hoạt động 3:Thành phần hóa học của tế bào Mục tiêu: Biết được thành phần hóa học của tế bào Phương pháp: thuyết trình Phát triển năng lực: phân tích, tổng hợp Thời gian: (5’) |
||
- Dựa theo nội dung mục III. SGK hãy cho biết có những loại chất hữu cơ và vô cơ nào tham gia cấu tạo tế bào? |
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK mục III. Đại diện phát biểu, bổ sung - Nghe giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. |
III.Thành phần hóa học của tế bào - Chất hữu cơ: protein, lipit, gluxit, axit nucleic - Chất vô cơ: Ca, K, Na, Cu, Fe, … |
Hoạt động 4:Hoạt động sống của tế bào Mục tiêu: biết được hoạt động cơ bản của tế bào, vai trò cơ bản của tế bào đối với cơ thể; có lối sống lành mạnh, an toàn và bảo vệ sức khỏe Phương pháp: thuyết trình Phát triển năng lực: phân tích, tổng hợp Thời gian: (5’) |
||
Quan sát hình 3.2 và chỉ ra các chức năng của tế bào? Điều gì có thể xảy ra với cơ thể nếu như tế bào bị tổn thương hoặc hoạt động bất thường? (cơ thể sẽ bị bệnh) |
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK mục III. Đại diện phát biểu, bổ sung - Nghe giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. |
IV. Hoạt động sống của tế bào - Trao đổi chất - Lớn lên, phân chia - Cảm ứng |
4. Hướng dẫn cho HS luyện tập những kiến thức đã tìm hiểu Mục tiêu: HS chủ động làm các bài tập để củng cố thêm kiến thức đã học Phương pháp: Trực quan, thuyết trình Phát triển năng lực: Năng lực tự học; năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề; năng lực phân tích; năng lực thuyết trình. Thời gian: (4’) |
||
- Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? |
- HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung |
5. Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà Mục tiêu: Hướng dẫn hs học bài và chuẩn bị bài cho tiết học sau Thời gian: (1’) |
||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc học bài, làm bài tập ở nhà |
- Ghi vào vở để thực hiện |
- Học bài 3 và tìm hiểu trước nội dung bài 4. |