BÀI 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
I/. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động
- Phân biệt được bộ phận giao cảm và đối giao cảm trong hệ TK sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng
2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, tổng hợp để tiếp nhận kiến thức mới
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức thực tế vào bài học và cú ý thức bảo vệ hệ thần kinh
*Trọng tâm:
Đặc điểm hệ thần kinh sinh dưỡng
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giỏo viờn: hình ảnh SGK phúng to
2/. Học sinh: SGK, vở ghi
III/. PHƯƠNG PHÁP: trực quan + thuyết trỡnh
IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: (1’) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: trình bày đặc điểm cấu tạo và phn vựngchức năng của đại não
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Xét về chức năng hệ thần kinh được phân chia như thế nào? (giới thiệu như SGK tr.151.)
HĐ 1: Cung phản xạ sinh dưỡng Mục tiêu: Hs phân biệt được cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan Phỏt triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp Thời gian: 15’ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV yêu cầu HS quan sát hình 48.1. + Mô tả đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ của hình A và B. + Hoàn thành phiếu học tập vào vở. - GV kẻ phiếu học tập, gọi HS lên làm. - GV chốt lại kiến thức. |
+ Hs xử lý thông tin + Thảo luận theo nhóm tổ, hoàn thiện phiếu học tập trong 5 phút + Lắng nghe GV mở rộng, tổng kết + Ghi vở |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nội dung cần đạt |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HĐ 2: Cấu tạo hệ thần kinh sinh dưỡng Mục tiờu: Hs trỡnh bày được cấu tạo hệ thần kinh sinh dưỡng, so sánh được phõn hệ giao cảm và đối giao cảm Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan Phỏt triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp Thời gian: 5’ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung cần đạt |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV yêu cầu HS nghiên cứu TT quan sát hình 48.3. + Hệ thần kinh sinh dưỡng cấu tạo như thế nào? - GV yêu cầu HS quan sát lại hình 48.1, 2, 3 đọc TT bảng 48.1 - > tìm ra các điểm sai khác giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm. - GV gọi một HS đọc to bảng 48.1 |
- HS tự thu nhận TT -> nêu được gồm phần trung ương và phần ngoại biên. - HS làm việc độc lập với SGK. - Thảo luận nhóm -> nêu được cácđiểm khác nhau. + Trung ương. + Ngoại biên. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Lắng nghe GV mở rộng và chốt kiến thức. Ghi vở |
- Hệ thần kinh sinh dưỡng: + Trung ương + Ngoại biên. . Dây thần kinh . Hạch thần kinh - Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm: + Phân hệ thần kinh giao cảm + Phân hệ thần kinh đối giao cảm. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
HĐ 3: Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng Mục tiờu: Hs trỡnh bày được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan Phỏt triển năng lực: quan sát, phõn tích, tổng hợp Thời gian: 10’ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung cần đạt |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV yêu cầu HS quan sát hình 48.3, đọc kỹ nội dung bảng 48.2 -> thảo luận. + Nhận xét chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm? + Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào trong đời sống? - GV KL, hoàn thiện lại kiến thức |
- HS tự thu nhận và xử lí TT. - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được: + 2 bộ phận có tác dụng đối lập. + ý nghĩa: Điều hoà hoạt động các cơ quan. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - KL chung: HS đọc kết luận SGK. |
Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng. - Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan nội tạng. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
4/. Củng cố, luyện tập
HĐ 4: Củng cố Mục tiờu: học sinh ghi nhớ nhanh nội dung bài học Phương pháp: thuyết trình, trực quan Phỏt triển năng lực: tự học, tự đánh giá Thời gian: 4’ |
||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung cần đạt |
+ YC HS đọc nội dung ghi nhớ, em cú biết + YC HS trả lời câu hỏi cuối bài + GV củng cố toàn bài |
+ Đọc nội dung ghi nhớ, em cú biết + Trả lời câu hỏi cuối bài + Lắng nghe GV củng cố bài học |
HS ghi nhớ nhanh nội dung trọng tõmbài học, vận dụng bài học để bảo vệ sức khỏe |
5/. Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà
HĐ 5: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới Mục tiêu: HS khái quát được các nội dung chính của Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác. Phương pháp: thuyết trình Phát triển năng lực: sử dụng sách giáo khoa, tự học có hướng dẫn Thời gian: 1’ |
||
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt |
Yêu cầu học sinh đọc trước nội dungBài 49: Cơ quan phân tích thị giác. |
Ghi lại yêu cầu của gv vào vở |
Học sinh khái quát được nội dung Bài 49: Cơ quan phân tích thị giỏc. |