Review 4: Reading đọc hiểu
Which of the following comes first in the process of storm formation?
Điều nào sau đây xảy ra đầu tiên trong quá trình hình thành bão?
A. Nước dạng lỏng rơi xuống.
B. Không khí ấm, ẩm di chuyển lên trên.
C. Ngưng tụ hơi nước.
D. Tốc độ gió đạt 118 kph.
Thông tin: Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward.
Tạm dịch: Bão nhiệt đới bắt đầu trên mặt nước khi nhiệt độ nóng hơn 27 độ C (80 độ F) ở phía bắc hoặc phía nam của đường xích đạo trái đất. Không khí ấm áp, ẩm ướt đầy hơi nước di chuyển lên trên.
According to the passage, tropical cyclones are called typhoons in ______.
Theo đoạn văn, bão nhiệt đới được gọi là “typhoons” ở ______.
A. Ấn Độ Dương
B. Bắc Băng Dương
C. Đại Tây Dương
D. Thái Bình Dương
Thông tin: Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean.
Tạm dịch: Các chuyên gia thời tiết biết chúng là những cơn bão nhiệt đới, nhưng chúng được gọi là “hurricanes” ở biển Caribbean, “typhoons” ở Thái Bình Dương và “cyclones” ở Ấn Độ Dương.
The word “they” in paragraph 1 refers to ______.
Từ “they” trong đoạn 1 nhắc tới _______.
A. những cái tên ngọt ngào
B. tốc độ gió
C. bão nhiệt đới
D. các chuyên gia thời tiết
Thông tin: Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean.
Tạm dịch: Các chuyên gia thời tiết biết chúng là những cơn bão nhiệt đới, nhưng chúng được gọi là “hurricanes” ở biển Caribbean, “typhoons” ở Thái Bình Dương và “cyclones” ở Ấn Độ Dương.
As stated in paragraph 1, tropical cyclones are storms with winds blowing at speeds of ______.
Như đã nêu trong đoạn 1, bão nhiệt đới là những cơn bão có sức gió ______.
A. hơn 100 kph
B. ít nhất 200 kph
C. dưới 100 kph
D. không ít hơn 200 kph
Thông tin: tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph).
Tạm dịch: nhưng những cơn bão nhiệt đới là những cơn bão lớn xoay quanh 200 đến 2.000 km với những sức gió lên tới hơn 100 km một giờ (kph).
How does the author feel about robots?
Tác giả cảm thấy thế nào về robot?
A. Robot vô dụng.
B. Robot rất hữu ích.
C. Robot khó hiểu.
D. Robot rất nguy hiểm.
Thông tin từ bài đọc: In the future, we will have even more robots. They will do things that we can’t do. Or they will do things that we don’t want to do. Or they will do things that are too dangerous for us. They will help make life better.
Tạm dịch: Trong tương lai, chúng ta sẽ có nhiều robot hơn nữa. Chúng sẽ làm những việc mà chúng ta không thể làm được. Hoặc chúng sẽ làm những việc mà chúng ta không muốn làm. Hoặc chúng sẽ làm những việc quá nguy hiểm thay chúng ta. Chúng sẽ giúp cuộc sống tốt hơn.
Which of these gives the best use of a robot?
Cái nào trong số những cách sử dụng robot sau đây là tốt nhất?
A. để giúp làm bánh sandwich
B. để giúp buộc giày
C. để giúp đọc một cuốn sách
D. để giúp khám phá sao Hỏa
Thông tin từ bài đọc: In the future, we will have even more robots. They will do things that we can’t do. Or they will do things that we don’t want to do.
Tạm dịch: Trong tương lai, chúng ta sẽ có nhiều robot hơn nữa. Chúng sẽ làm những việc mà chúng ta không thể làm được.
What is the main purpose of paragraph 2?
Mục đích chính của đoạn 2 là gì?
A. để cho thấy việc chế tạo robot dễ dàng như thế nào
B. để giải thích robot là gì
C. để mô tả những điều robot có thể làm
D. để giải thích sự khác biệt giữa robot và máy móc thông thường
Thông tin từ bài đọc: Some robots are used to make things. For example, robots can help make cars. Some robots are used to explore dangerous places. For example, robots can help explore volcanoes. Some robots are used to clean things. These robots can help vacuum your house. Some robots can even recognize words. They can be used to help answer telephone calls.
Tạm dịch: Một số robot được sử dụng để làm cho mọi thứ. Ví dụ, robot có thể giúp chế tạo ô tô. Một số robot được sử dụng để xác định những nơi nguy hiểm. Ví dụ, robot có thể giúp tìm ra núi lửa. Một số robot được sử dụng trong việc dọn dẹp. Những robot này có thể giúp hút bụi ngôi nhà của bạn. Một số robot thậm chí có thể nhận dạng từ. Chúng có thể được sử dụng để giúp trả lời các cuộc gọi điện thoại.
According to the author, robots cannot be used to ________.
Theo tác giả, robot không thể được sử dụng để ________.
A. tìm ra ra núi lửa
B. chế tạo ô tô
C. dọn dẹp nhà cửa
D. làm vườn
Thông tin từ bài đọc: For example, robots can help make cars. Some robots are used to explore dangerous places. For example, robots can help explore volcanoes. Some robots are used to clean things. These robots can help vacuum your house.
Tạm dịch: Ví dụ, robot có thể giúp chế tạo ô tô. Một số robot được sử dụng để xác định những nơi nguy hiểm. Ví dụ, robot có thể giúp tìm ra núi lửa. Một số robot được sử dụng trong việc dọn dẹp. Những robot này có thể giúp hút bụi ngôi nhà của bạn.
As used in paragraph 1, we can understand that something special is NOT ________.
Như được dùng trong đoạn 1, chúng ta có thể hiểu rằng một cái gì đó đặc biệt KHÔNG phải là _______.
normal (adj): bình thường
expensive (adj): đắt tiền
perfect (adj): hoàn hảo
tired (adj): mệt mỏi
Thông tin từ bài nghe: A robot is a machine. But it is not just any machine. It is a special kind of machine. It is a machine that moves. It follows instructions.
Tạm dịch: Robot là một cỗ máy. Nhưng nó không chỉ là bất kỳ máy nào. Nó là một loại máy đặc biệt. Nó là một cỗ máy chuyển động. Nó làm theo hướng dẫn.
Which of the following can be inferred from the passage?
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ bài đọc?
A. Con người trong xã hội hiện đại không quan tâm đến các giá trị của gia đình.
B. Thanh thiếu niên trong quá khứ phải học hành chăm chỉ hơn để vào các trường cao đẳng/đại học.
C. Người nghèo không lao động cần cù để cải thiện cuộc sống.
D. Sự kết hợp của tham vọng và mục tiêu rõ ràng là điều cần thiết để thành công.
Thông tin: He or she may have goals, but without the ambition to get started, they never take the first steps to achieve them. Similarly, those with an ambition but no clear goals tend to begin many projects, but do not ever follow them till the end.
Tạm dịch: Người đó có thể có mục tiêu, nhưng không có tham vọng để bắt đầu, họ không bao giờ thực hiện những bước đầu tiên để đạt được chúng. Tương tự như vậy, những người có tham vọng nhưng không có mục tiêu rõ ràng có xu hướng bắt đầu nhiều dự án, nhưng không bao giờ theo chúng đến cùng.
Which of the following is NOT true according to the passage?
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo bài đọc?
A. Mong muốn thành công của một người phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố.
B. Mong muốn thành công có thể ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của con người.
C. Tiền không đóng vai trò gì đối với thành công của con người.
D. Một số người hài lòng với bất cứ điều gì cuộc sống mang lại.
Thông tin: Money also plays an important role.
Tạm dịch: Tiền cũng đóng một vai trò quan trọng.
The word illnesses in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
Từ illness trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ________.
A. wonderful results: kết quả tuyệt vời
B. good feelings: cảm giác tốt
C. money problems: các vấn đề về tiền bạc
D. health problems: các vấn đề về sức khỏe
=> illness (n): bệnh tật = health problems
Thông tin: Working too hard to achieve success can lead to illnesses.
Tạm dịch: Làm việc quá chăm chỉ để đạt được thành công có thể dẫn đến bệnh tật.
The word them in paragraph 3 refers to __________.
Từ them trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. kids: trẻ em
B. levels: trình độ, mức độ
C. families: gia đình
D. goals: mục tiêu
Thông tin: They know how to set goals and keep trying until they achieve them.
Tạm dịch: Chúng biết cách đặt mục tiêu và tiếp tục cố gắng cho đến khi đạt được các mục tiêu đó.
According to paragraph 1, ambition __________.
Theo đoạn 1, tham vọng __________.
A. đạt được bởi tất cả mọi người
B. được chia sẻ bởi những người khác nhau
C. khác nhau ở mỗi người
D. giống nhau đối với tất cả mọi người
Thông tin: When it comes to ambition, no two people are alike.
Tạm dịch: Khi nói đến tham vọng, chẳng có hai người nào giống nhau.
The word outstanding in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Từ outstanding trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _________.
A. terrible (adj): tệ
B. pleasant (adj): vui vẻ, dễ chịu
C. honest (adj): thật thà
D. excellent (adj): xuất sắc
=> outstanding (adj): nổi bật, xuất sắc = excellent
Thông tin: Every class has its outstanding students, every company has its wonderful employees, and every family has its successful members.
Tạm dịch: Mỗi lớp học đều có những học sinh xuất sắc, mỗi công ty đều có những nhân viên tuyệt vời, và mỗi gia đình đều có những thành viên thành công.
Which of the following is the best title for the passage?
Tiêu đề nào sau đây là hay nhất cho bài đọc?
A. Một câu chuyện cuộc sống thú vị
B. Một cuộc sống không căng thẳng
C. Mong muốn thành công
D. Các cách dạy tham vọng
Thông tin: Các từ “successful, desire to succeed, ambition, success” xuất hiện nhiều lần trong bài => C là tiêu đề phù hợp và hay nhất.
Which of the following can be inferred from the passage?
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ bài đọc?
A. Con người trong xã hội hiện đại không quan tâm đến các giá trị của gia đình.
B. Thanh thiếu niên trong quá khứ phải học hành chăm chỉ hơn để vào các trường cao đẳng/đại học.
C. Người nghèo không lao động cần cù để cải thiện cuộc sống.
D. Sự kết hợp của tham vọng và mục tiêu rõ ràng là điều cần thiết để thành công.
Thông tin: He or she may have goals, but without the ambition to get started, they never take the first steps to achieve them. Similarly, those with an ambition but no clear goals tend to begin many projects, but do not ever follow them till the end.
Tạm dịch: Người đó có thể có mục tiêu, nhưng không có tham vọng để bắt đầu, họ không bao giờ thực hiện những bước đầu tiên để đạt được chúng. Tương tự như vậy, những người có tham vọng nhưng không có mục tiêu rõ ràng có xu hướng bắt đầu nhiều dự án, nhưng không bao giờ theo chúng đến cùng.
Which of the following is NOT true according to the passage?
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo bài đọc?
A. Mong muốn thành công của một người phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố.
B. Mong muốn thành công có thể ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của con người.
C. Tiền không đóng vai trò gì đối với thành công của con người.
D. Một số người hài lòng với bất cứ điều gì cuộc sống mang lại.
Thông tin: Money also plays an important role.
Tạm dịch: Tiền cũng đóng một vai trò quan trọng.
Why is the World Heritage Organisation more important now than it would have been 200 years ago?
Tại sao Tổ chức Di sản Thế giới bây giờ quan trọng hơn hơn 200 năm trước?
A. Trong quá khứ các quốc gia không hợp tác.
B. Các thành phố hồi đó nhỏ hơn.
C. Không có nhiều địa điểm thú vị vào 200 năm trước.
D. Kinh doanh và sản xuất hiện đại đang thay đổi thế giới.
Thông tin: With industrialisation changing the world rapidly, there were many sites that needed to be saved. Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organisation to protect important natural and historic sites wherever it was necessary.
Tạm dịch: Với sự công nghiệp hóa đang thay đổi thế giới nhanh chóng, có rất nhiều địa danh cần được lưu lại. Cuối cùng, UNESCO đã thành lập Tổ chức Di sản Thế giới để bảo vệ các địa điểm tự nhiên và lịch sử quan trọng ở bất cứ nơi nào cần thiết.
The word illnesses in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
Từ illness trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ________.
A. wonderful results: kết quả tuyệt vời
B. good feelings: cảm giác tốt
C. money problems: các vấn đề về tiền bạc
D. health problems: các vấn đề về sức khỏe
=> illness (n): bệnh tật = health problems
Thông tin: Working too hard to achieve success can lead to illnesses.
Tạm dịch: Làm việc quá chăm chỉ để đạt được thành công có thể dẫn đến bệnh tật.