Review 4: Ngữ pháp
Choose the correct answer to complete these sentences.
__________ we go to the beach today? ~ Great!
Cấu trúc câu đề nghị cùng làm việc gì đó: Shall we + V (nguyên thể)?
Shall we go to the beach today? ~ Great!
Tạm dịch: Hôm nay chúng ta đi biển chứ? – Tuyệt vời!
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Dang Le Trung Nguyen, who is Dang Le Nguyen Vu's son, is going to _______ lots of money from Trung Nguyen Corporation.
go on: tiếp tục
come into: thừa kế
turn up: xuất hiện
lead in => không tồn tại cụm động từ này
=> Dang Le Trung Nguyen, who is Dang Le Nguyen Vu's son, is going to come into lots of money from Trung Nguyen Corporation.
Tạm dịch: Đặng Lê Trung Nguyên, con trai của Đặng Lê Nguyên Vũ, sẽ được thừa kế rất nhiều tiền từ Tập đoàn Trung Nguyên.
Choose the correct answer to complete these sentences.
I’m afraid of water because I __________ swim.
can/can’t + V: có thể/ không thể => dùng để chỉ khả năng của con người ở hiện tại => quá khứ: could/ couldn’t
must + V: bắt buộc phải làm gì
may + V: có thể => khả năng xảy ra của sự việc ở hiện tại hoặc tương lai
I’m afraid of water because I can’t swim.
Tạm dịch: Tôi sợ nước vì tôi không thể bơi.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
______ the dance, Jerry said good-bye to his girlfriend.
Khi mệnh đề cùng chủ ngữ (Jerry) có thể rút gọn mệnh đề bằng cách bỏ liên từ và chủ ngữ rồi chuyển động từ về dạng:
- V-ing khi mệnh đề dạng chủ động
- V-ed/P2 khi mệnh dạng bị động
Câu đầy đủ: Before Jerry left the dance, he said good-bye to his girlfriend.
=> Before leaving the dance, Jerry said good-bye to his girlfriend.
Tạm dịch: Trước khi rời khỏi buổi vũ hội, Jerry nói lời tạm biệt với bạn gái.
Choose the correct answer to complete these sentences.
Will robots look ________ the elderly and children?
look for: tìm kiếm
look at: nhìn vào
look into: điều tra
look after: chăm sóc
Will robots look after the elderly and children?
Tạm dịch: Robot sẽ chăm sóc được người già và trẻ nhỏ chứ?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Don't forget __________ my best regards to your grandmother, who has greatly contributed to our organization's projects.
forget + V-ing: quên đã làm gì
forget + to V: quên cần làm gì -> dùng cho lời khuyên, lời nhắc
=> Don't forget sending my best regards to your grandmother, who has greatly contributed to our organization's projects.
Tạm dịch: Đừng quên gửi lời chúc tốt đẹp nhất của tôi đến bà của bạn, người đã đóng góp rất nhiều cho các dự án của tổ chức chúng tôi.
Choose the correct answer to complete these sentences.
‘The car of the future will probably run on water.’ - ‘________’
Good job: Làm tốt lắm!
How fantastic: Tuyệt quá!
Good idea: Ý kiến hay!
Well done: Làm tốt lắm!
‘The car of the future will probably run on water.’ - ‘How fantastic’
Tạm dịch: “Ô tô trong tương lai có lẽ sẽ chạy bằng nước.” – “Tuyệt quá!”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Within their home country, National Red Cross and Red Crescent societies _______ the duties and responsibilities of a national relief society.
take on: đảm nhiệm
get off: xuống xe, vứt bỏ, gửi đi
go about: truyền đi, bắt tay vào việc
put in: thực hiện, thêm vào
=> Within their home country, National Red Cross and Red Crescent societies get off the duties and responsibilities of a national relief society.
Tạm dịch: Ở nước họ, Hội Chữ thập đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ quốc gia đảm nhận các nhiệm vụ và trách nhiệm cứu trợ xã hội của quốc gia.
Choose the correct answer to complete these sentences.
John likes funny movies _________ he doesn’t like scary movies.
and: và
or: hay
so: vì vậy
therefore: vì thế, vì vậy
John likes funny movies and he doesn’t like scary movies.
Tạm dịch: John thích phim hài và anh ấy cũng không thích phim kinh dị.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
_______, Peter came to see me.
Quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
Cấu trúc: While + S1 + was/ were + V-ing, S2 + V-ed/ V2
=> While I was having dinner, Peter came to see me.
Tạm dịch: Khi tôi đang ăn tối, Peter tới gặp tôi.
Choose the correct answer to complete these sentences.
Grandma never _________ any episodes of her favorite series.
miss (v): bỏ lỡ
watch (v): xem
forget (v): quên
have (v): có
Grandma never misses any episodes of her favorite series.
Tạm dịch: Bà tôi chẳng bao giờ bỏ lỡ tập nào của bộ phim dài tập.
Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following question.
They protested about the inhumane treatment of the prisoners.
inhumane (adj): vô nhân đạo
A. callous (adj): nhẫn tâm
B. warm-hearted (adj): tốt bụng
C. cold-blooded (adj): máu lạnh
D. vicious (adj): xấu xa
=> inhumane >< warm-hearted
Tạm dịch: Họ phản đối về cách đối xử vô nhân đạo của các tù nhân.
Choose the correct answer to complete these sentences.
It is a strange object seen in the sky that is thought to be a spacecraft from another planet. It’s a/an ______.
houseboat (n): nhà trên thuyền
skyscraper (n): tòa nhà chọc trời
UFO (n): vật thể bay không xác định
motor home (n): nhà lưu động
It is a strange object seen in the sky that is thought to be a spacecraft from another planet. It’s a UFO.
Tạm dịch: Đó là một vật thể lạ nhìn thấy trên bầu trời được cho là tàu vũ trụ từ hành tinh khác. Nó là một vật thể bay không xác định.
Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following question.
Since the newly discovered artifact is in poor condition, only its replica is displayed in the museum.
replica (n): bản sao y như thật
A. imitation (n): vật mô phỏng
B. copy (n): sao chép
C. model (n): người/ vật giống hệt
D. original (n): nguyên bản
=> replica >< original
Tạm dịch: Do cổ vật mới được phát hiện đang trong tình trạng tồi tàn, chỉ có bản sao của nó được trưng bày trong viện bảo tàng
Choose the correct answer to complete these sentences.
Robots make car manufacturing ________ because they can take on dangerous jobs in place of humans.
strong (adj): mạnh, khỏe => stronger : khỏe hơn
safe (adj): an toàn => safer : an toàn hơn
large (adj): rộng, lớn => larger : rộng hơn, lớn hơn
heavy (adj): nặng nhọc => heavier : nặng hơn
Robots make car manufacturing safer because they can take on dangerous jobs in place of humans.
Tạm dịch: Rô bốt khiến việc sản xuất ô tô trở nên an toàn hơn vì chúng có thể đảm nhận những công việc nguy hiểm thay cho con người.
Choose the underlined part that needs correction.
(A) Although there are more than 2,000 different (B) varieties of candy, many of them (C) made from a (D) basic boiled mixture of sugar, water, and corn syrup.
many of them (2,000 different varieties of candy): chủ ngữ vật => cần câu bị động
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2
Sửa: made => are made
=> Although there are more than 2,000 different varieties of candy, many of them are made from a basic boiled mixture of sugar, water, and corn syrup.
Tạm dịch: Mặc dù có hơn 2000 loại kẹo đa dạng khác nhau, nhiều loại trong số đó được làm từ hỗn hợp đường, nước và si rô bắp.
Choose the underlined part that needs correction.
When John (A) will see his head teacher (B) tomorrow, he (C) will ask her about her (D) absence in the appointment.
Cấu trúc: When + S + V (present simple), S + V (simple future / simple present)
Không dùng thì tương lai trong mệnh đề thời gian bắt đầu bằng: when, before, by the time, as soon as,...
Sửa: will see => sees
=> When John sees his headteacher tomorrow, he will ask her about her absence in the appointment.
Tạm dịch: Ngày mai khi John gặp giáo viên chủ nhiệm, anh ấy sẽ hỏi cô cho về việc vắng mặt trong cuộc hẹn.
Choose the underlined part that needs correction.
(A) Two thousand five hundred dollars a year (B) were the (C) per capita income in Vietnam (D) in 2018.
Đối với các danh từ chỉ 1 tập hợp nhóm động vật, đồ vật hoặc dùng để chỉ thời gian, tiền bạc,ta luôn dùng số ít, dù cho danh từ sau đó ở dạng số nhiều.
Sửa: were => was
=> Two thousand five hundred dollars a year was the per capita income in Vietnam in 2018.
Tạm dịch: 2500 đô la một năm là thu nhập bình quân trên đầu người ở Việt Nam năm 2018.
Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following question.
I couldn't make out what he had talked about because I was not used to his accent.
make out (v): hiểu
interrupt (v): làm gián đoạn
write (v): viết
understand (v): hiểu
stand (v): đứng, chịu được
=> make out = understand
Tạm dịch: Tôi không thể hiểu anh ấy đã nói gì vì tôi không quen với chất giọng của anh ấy.
Point out the mistake.
I often (A) go (B) jog (C) in the park (D).
Ta có cụm từ: go jogging (chạy bộ)
Sửa: jog => jogging
I often go jogging in the park.
Tạm dịch: Tôi thường chạy bộ trong công viên.