Review 4: Ngữ pháp
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was not until 1915_______the cinema really became an industry.
Công thức: It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that... + S + V: Mãi cho đến….. thì…
Cấu trúc này được dùng nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm có thể diễn tả bằng một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề.
=> It was not until 1915 that the cinema really became an industry.
Tạm dịch: Mãi đến năm 1915 thì phim chiếu rạp thực sự trở thành một ngành công nghiệp.
Choose the correct answer.
_________ does Sam watch the “Muppet Show”? - On every Sunday afternoon.
what: cái gì (hỏi về sự vật/sự việc)
when: khi nào => hỏi về thời gian, thời điểm
what time: thời gian nào => hỏi về giờ
how often: thường xuyên như thế nào => hỏi về tần suất
Ta có: On every Sunday afternoon (vào mỗi chiều chủ nhật) => chỉ tần suất hoạt động
How often does Sam watch the “Muppet Show”? - On every Sunday afternoon.
Tạm dịch: Sam có thường xuyên xem chương trình “Muppet Show” hay không? - Vào mỗi chiều chủ nhật.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________of my friends are very good at mathematics.
One of + danh từ số nhiều => động từ số ít
Most of + danh từ số nhiều => động từ số nhiều
Either of + danh từ số nhiều => động từ số ít
Almost (adv): gần như
=> Most of my friends are very good at mathematics.
Tạm dịch: Hầu hết những người bạn của tôi đều giỏi Toán.
Choose the correct answer.
If they __________ their homework, their teacher will punish them.
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + don’t / doesn’t + V + O, S + will + V(dạng nguyên thể) + O.
Chủ ngữ “they” => dùng “don’t do”
If they don’t do their homework, their teacher will punish them.
Tạm dịch: Nếu họ không làm bài tập về nhà, thì giáo viên của họ sẽ phạt họ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I would have gone if I________time.
Question điều kiện loại III là Question điều kiện diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
=> I would have gone if I had had time.
Tạm dịch: Nếu tôi có thời gian thì tôi đã đi rồi.
Choose the correct answer.
It was so noisy that we _______ hear ourselves speak.
can: có thể (ở hiện tại)
mustn’t: không được
could: có thể (ở quá khứ)
couldn’t: không thể
It was so noisy that we couldn’t hear ourselves speak.
Tạm dịch: Nó ồn ào đến nỗi mà chúng tôi không thể nghe chính mình nói.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Claire wanted to know what time ________ .
Cấu trúc tường thuật Question hỏi: S1 + wanted to know + wh - word + S2 + V (lùi thì).
will close => would close
=> Claire wanted to know what time would close.
Tạm dịch: Claire muốn biết ngân hàng sẽ đóng cửa lúc mấy giờ.
Choose the correct answer.
The Statue of Liberty is one of the most famous ___________ in the United States.
towers (n): tháp
landmarks (n): địa danh
capitals (n): thủ đô
cities (n): thành phố
The Statue of Liberty is one of the most famous landmarks in the United States.
Tạm dịch: Tượng Nữ thần Tự do là một trong những địa danh nổi tiếng nhất ở Hoa Kỳ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Blindfish, which spend their whole lives in caves, have _______ eyes nor body pigments.
neither...nor: … không … cũng không…
either...or...: hoặc... hoặc là...
=> Blindfish, which spend their whole lives in caves, have neither eyes nor body pigments.
Tạm dịch: Cá mù, sống cả đời trong hang động, không có mắt cũng không có sắc tố cơ thể.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The young boy denied________the women's purse.
deny V-ing/ having P2: phủ nhận đã làm việc gì
=> Dạng bị động: deny + being P2 (phủ nhận đã được/ bị làm gì)
=> The young boy denied having stolen the women's purse.
Tạm dịch: Thằng bé phủ nhận việc lấy trộm ví của người phụ nữ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Ann: " You really have a pretty hat, Linda, I have never seen such a perfect thing on you" - Linda: "_______."
Anna: “Mũ cậu đẹp thế, Linda, tớ chưa bao giờ thấy cậu đội mũ đẹp như vậy.” – Linda: “________.”
A. Cảm ơn. Cậu thật tốt bụng khi nói vậy
B. Tất nhiên rồi
C. Bạn có nghĩ là bạn đúng không
D. Đừng nhắc đến nó nữa, nhàm chán lắm
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She has an ________response to water and feel very calm when she's underwater.
emotional (adj): thuộc tình cảm
emotionally (adv): đa cảm
emotion (n): cảm xúc
emotions (n): cảm xúc
Trước danh từ “response” (phản ứng) cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó.
=> She has an emotional response to water and feel very calm when she's underwater.
Tạm dịch: Cô ấy có một phản ứng đầy cảm xúc với nước và cảm thấy rất bình tĩnh khi cô ấy ở dưới nước.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is ________ book that just a few people like it.
Cấu trúc: It + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
= S + be + so + adj + that + S + V: ...quá … đến nỗi mà...
=> It is such an old book that just a few people like it.
Tạm dịch: Quyển sách này cũ đến nỗi rất ít người thích nó.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Bill is becoming_______
Đối với cùng một tính từ:
- short adj: S + V + adj-er + and + adj-er
- long adj: S + V + more and more + adj
=> Bill is becoming lazier and lazier.
Tạm dịch: Bill đang càng ngày càng lười.
Choose the correct answer.
Oxford University was built _________ the 12th century.
in: trong (+ thế kỉ, năm, tháng, mùa, …)
of: của
at: tại, vào (+ giờ, địa điểm nhỏ, …)
on: trên
Ta có: in the 12th century (vào thế kỉ 12)
Oxford University was built in the 12th century.
Tạm dịch: Đại học Oxford được xây dựng vào thế kỷ thứ 12.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The early we leave, the sooner we will arrive.
Công thức: The + comparative + S1 + V2, the + comparative + S2 + V2
Sửa: early => earlier
=> The earlier we leave, the sooner we will arrive.
Tạm dịch: Chúng ta càng đi sớm thì chúng ta càng đến sớm.
Choose the correct answer.
Breda goes jogging every morning to keep ___________.
Ta có: keep + sth + adj (giữ sự vật gì ở trạng thái như thế nào) => keep fit: giữ cho cơ thể cân đối
exercise (n,v): bài tập/ tập thể dục
trained (Ved): được huấn luyện
health (n): sức khỏe
Breda goes jogging every morning to keep fit.
Tạm dịch: Breda chạy bộ mỗi sáng để giữ cho cơ thể cân đối.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
This is the girl for which I am waiting.
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whom: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò tân ngữ
Sửa: for which => for whom
=> This is the girl for whom I am waiting.
Tạm dịch: Đây là cô gái mà tôi đang đợi chờ.
Choose the correct answer.
The Golden Gate Bridge is San Francisco’s most famous _________.
building (n): tòa nhà
monument (n): tượng đài, bia kỷ niệm
palace (n): cung điện
landmark (n): địa danh
The Golden Gate Bridge is San Francisco’s most famous landmark.
Tạm dịch: Cầu Golden Gate (Cổng Vàng) là địa danh nổi tiếng nhất ở San Francisco
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
An increased number of city dwellers has made the obsolete infrastructure worse and required a lot of repairs in these days.
the number of + N + động từ chia ở dạng số ít
a number of + N + động từ chia ở dạng số nhiều.
Sửa: has made => have made
=> An increased number of city dwellers have made the obsolete infrastructure worse and required
a lot of repairs in these days.
Tạm dịch: Gần đây số lượng người dân thành phố ngày càng tăng đã khiến cơ sở hạ tầng cũ trở nên tồi tệ hơn và cần phải sửa chữa rất nhiều.