Review 4: Ngữ pháp
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Peter loves kitchen work. He always helps his wife _______ the dishes.A. wash through + sb = wash over + sb
B. wash over + sb: (of a feeling) to suddenly affect somebody strongly, so that they are not aware of anything else (chỉ cảm giác - đột nhiên ảnh hưởng đến ai đó một cách mạnh mẽ, để họ không nhận thức được bất cứ điều gì khác)
C. wash away: (of water) to remove or carry somebody/something away to another place (nói về nước - loại bỏ hoặc mang ai đó / thứ gì đó đi nơi khác)
D. wash up: to wash plates, glasses, etc. after a meal (rửa đĩa, cốc…. sau bữa ăn)
Peter loves kitchen work. He always helps his wife wash up the dishes.
Tạm dịch: Peter thích những công việc bếp núc. Anh ấy luôn giúp vợ rửa bát đĩa sau bữa ăn.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchange.
Mai is talking to Hoa about Hoa's new dress.
- Mai: "You've got a nice dress, Hoa."
- Hoa: “____________________.”
Mai đang nói với Hoa về chiếc váy mới của Hoa.
- Mai: “Cậu có cái váy đẹp đấy Hoa ạ.”
- Hoa: “___________”
A. Chúc mừng nhé!
B. Cảm ơn cậu
C. Tớ cũng vậy
D. Không vấn đề gì đâu
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
I like this song because it reminds me of my _______ schooldays.
Trước tính từ “schooldays” (những ngày tháng đi học, đến trường) cần điền một tính từ.
Nhận biết nhanh:
Đuôi -ful thường là tính từ.
Đuôi -ly thường là trạng từ.
Đuôi -ty thường là danh từ.
Đuôi -fy thường là động từ.
A. beautiful (adj): đẹp
B. beautifully (adv): một cách đẹp, hay
C. beauty (n): vẻ đẹp
D. beautify (v): làm đẹp
=> I like this song because it reminds me of my beautiful schooldays.
Tạm dịch: Tôi thích bài hát này vì nó gợi nhớ cho tôi về những ngày tháng đi học thật đẹp.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
_______ the book again and again, I finally understood what the author meant.
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (I), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
(Not) Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại
P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động
(Not) Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
Chủ ngữ “I” chủ động thực hiện hành động “read” (đọc) => MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động.
Ngữ cảnh câu có ý thể hiện thứ tự trước – sau của hành động ở 2 mệnh đề => rút gọn dùng “Having P2”.
=> Having read the book again and again, I finally understood what the author meant.
Tạm dịch: Đọc đi đọc lại cuốn sách, cuối cùng tôi cũng hiểu được ý của tác giả.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
My sister and I share the housework. We take turns to _______ the dishes and clean the house.A. wash up: to wash plates, glasses, etc. after a meal (rửa đĩa, cốc…. sau bữa ăn)
B. wash over + sb: (of a feeling) to suddenly affect somebody strongly, so that they are not aware of anything else (chỉ cảm giác - đột nhiên ảnh hưởng đến ai đó một cách mạnh mẽ, để họ không nhận thức được bất cứ điều gì khác)
C. wash away: (of water) to remove or carry somebody/something away to another place (nói về nước - loại bỏ hoặc mang ai đó / thứ gì đó đi nơi khác)
D. wash through + sb = wash over + sb
=> My sister and I share the housework. We take turns to wash up the dishes and clean the house.
Tạm dịch: Chị gái tôi và tôi chia sẻ việc nhà. Chúng tôi thay phiên nhau rửa bát đĩa sau bữa ăn và dọn dẹp nhà cửa.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Jane has been trying to solve this problem all week, but she still hasn't been able to _______ it.A. shatter (v): bất ngờ làm vỡ, đập nhỏ
B. break (v): làm vỡ
C. crack (v): tìm giải pháp (nghĩa số 7, từ điển Oxford)
D. crash (v): đâm (xe)
=> Jane has been trying to solve this problem all week, but she still hasn't been able to crack it.
Tạm dịch: Jane đã cố gắng giải quyết vấn đề này cả tuần nay, nhưng cô ấy vẫn chưa thể tìm ra được cách giải quyết cho nó.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
The spokesman had an uphill struggle to find an explanation that was readily intelligent to the layman.
“spokesman” (phát ngôn viên) và “layman” (người không có chuyên môn nào đó) rất phù hợp ngữ cảnh => không sai
Cụm từ: an uphill struggle (to V): nỗi lực rất lớn để làm gì
intelligent (adj): thông minh
intelligible (adj): dễ hiểu => be intelligible to sb: dễ hiểu với ai đó
Sửa: intelligent => intelligible
Tạm dịch: Phát ngôn viên đã phải rất nỗ lực để tìm ra một lời giải thích dễ hiểu cho những người không chuyên.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Life here is so good, ______ ?
Vế trước mang nghĩa khẳng định, dùng tobe “is” => câu hỏi dùng phủ định của tobe: isn’t.
Chủ ngữ Life (sự vật) số ít nên đại từ phù hợp là it
=> Life here is so good, isn’t it?
Tạm dịch: Cuộc sống ở đây thật tốt, phải không?
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The students _______ the topic when the bell rang.
2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2
=> The students were discussing the topic when the bell rang.
Tạm dịch: Học sinh đang thảo luận về đề tài khi chuông reo.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Don't worry too much. We all _______ mistakes sometimes.
make + a mistake / mistakes: mắc lỗi, phạm sai lầm
=> Don't worry too much. We all make mistakes sometimes.
Tạm dịch: Đừng lo lắng quá. Đôi khi chúng ta đều mắc lỗi mà.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 404
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Huyen has been trying to solve this problem all week, but she still hasn't been able to ________ it.
A. break (v): làm vỡ
B. crash (v): đâm (xe)
C. crack (v): tìm giải pháp (nghĩa số 7, từ điển Oxford)
D. shatter (v): bất ngờ làm vỡ, đập nhỏ
=> Huyen has been trying to solve this problem all week, but she still hasn't been able to crack it.
Tạm dịch: Huyền đã cố gắng giải quyết vấn đề này cả tuần nay, nhưng cô ấy vẫn chưa thể tìm ra được cách giải quyết cho nó.
Choose the correct answer.
________ robots can help to teach children in the classroom, they will never replace teachers.
when S + V: khi
although S + V: mặc dù
because S + V: bởi vì
if S + V: nếu
Although robots can help to teach children in the classroom, they will never replace teachers.
Tạm dịch: Mặc dù robot có thể giúp dạy trẻ trong lớp, nhưng chúng sẽ không bao giờ thay thế được giáo viên.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She is very _______ in playing computer games online. It is not a good habit.
interested in (adj): quan tâm, yêu thích cái gì (tính từ bị động mô tả cảm xúc của ngươi do bị tác động mà có)
interests (v): quan tâm
interest (n): sự quan tâm
interesting (adj): thú vị (tính từ chủ động mô tả đặc điểm/ tính chất của người hoặc vật)
Sau động từ “to be” cần 1 tính từ.
=> She is very interested in playing computer games online. It is not a good habit.
Tạm dịch: Cô ấy rất thích chơi trò chơi điện tử. Đó không phải là một thói quen tốt.
Choose the correct answer.
‘Will robots be more and more expensive?’ - ‘_______ Prices will become cheaper over time.’
Not at all: Không hề.
Sure: Chắc chắn.
Sounds great: Nghe hay đấy!
I think so: Tôi nghĩ vậy.
‘Will robots be more and more expensive?’ - ‘Not at all. Prices will become cheaper over time.’
Tạm dịch: “Robot sẽ trở nên ngày càng đắt đúng không?” - “ Không hề. Giá sẽ trở nên rẻ hơn theo thời gian.”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
What a lovely baby! He certainly ________his father.
takes on: gánh vác
looks after: chăm sóc
takes after: trông giống như
tries out: thử
=> What a lovely baby! He certainly takes after his father.
Tạm dịch: Đứa trẻ đáng yêu quá! Trông nó giống bố y đúc.
Choose the correct answer.
If more people cycle, there will be __________ air pollution.
much + N (không đếm được): nhiều
more + N (số nhiều hoặc không đếm được): nhiều hơn
less + N (không đếm được): ít hơn
little + N (không đếm được): rất ít, không đủ để
If more people cycle, there will be less air pollution.
Tạm dịch: Nếu nhiều người đạp xe thì sẽ ít ô nhiễm không khí hơn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Salegirl: "Can I help you? We 've got some new shirts here." - Customer: " Ok, Thanks._______."
Người bán hàng: “Quý khách cần giúp gì không ạ? Chúng tôi có vài cái áo mới ở đây.” – Khách hàng: “Ồ, cảm ơn. _______.”
A. Bảo trọng nhé
B. Chúng tôi sẽ đặt hàng sau
C. Lo việc của mình đi
D. Chúng tôi chỉ đang xem đồ thôi
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Choose the correct answer.
People ________ on Mars someday, but it is too expensive to travel there now.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: someday (một ngày nào đó)
Cách dùng: Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả sự việc không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói, thường dùng để dự đoán về một sự vào nào đó trong tương lai.
Công thức chung: S + will + V(nguyên thể)
People will live on Mars someday, but it is too expensive to travel there now.
Tạm dịch: Mọi người sẽ sống trên sao Hỏa một ngày nào đó, nhưng bây giờ quá tốn kém để đi đến đó.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______, the young mother appeared visibly very happy after the birth of her child.
Despite + N/ V-ing = Although + S + be + adj = Adj + as + S + be: mặc dù
=> Tired as she was, the young mother appeared visibly very happy after the birth of her child.
Tạm dịch: Dù người mẹ trẻ mệt nhưng trông cô ấy vẫn vui thấy rõ sau khi sinh con.
Choose the correct answer.
_______ up the tree! You’ll fall down.
Cấu trúc câu mệnh lệnh:
- Dạng khẳng định: V + O (Hãy làm gi)
- Dạng phủ định: Don’t + V + O (Đừng làm gì)
Don’t climb up the tree! You’ll fall down.
Tạm dịch: Đừng trèo lên cây! Bạn sẽ ngã xuống đấy.