Review 3: Ngữ pháp & Từ vựng
Choose the correct answer to the following question
We need new curtains.” “Okay, let's buy _________ them.”
some: một vài
ones: dùng để thay thế cho danh từ số nhiều đã được đề cập ở trước đó
Trong ngữ cảnh câu này, ones = curtains.
Đáp án B, D loại vì sai ngữ pháp khi danh từ và tân ngữ đứng liền nhau
=> We need new curtains.” “Okay, let's buy ones with flowers on them.”
Tạm dịch: Chúng ta cần những tấm rèm mới”. "Được rồi, chúng ta hãy mua những cái rèm có họa tiết hoa."
Choose the correct answer to the following question
She was _____ she could not say anything.
Mệnh đề chỉ kết quả với “so … that”: S + to be + so adj that S + V: quá … đến nỗi mà …
Cụm từ be surprised at: ngạc nhiên
=> She was so surprised at the news that she could not say anything.
Tạm dịch: Cô ấy đã rất ngạc nhiên về tin tức đó, đến nỗi mà cô ấy không thể nói bất cứ điều gì.
Choose the correct answer to the following question
These are the people ______ after the flood.
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động, having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/first/ second/ so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3.
Câu đầy đủ: These are the people who are rescued after the flood.
Câu rút gọn: These are the people rescued after the flood.
Tạm dịch: Đây là những người được cứu sau trận lũ.
Choose the correct answer to the following question
You’d better not call your friends ______ night.
at + night: vào buổi đêm / on + a + adj + night: vào một đêm …
=> You’d better not call your friends at night.
Tạm dịch: Bạn không nên gọi cho bạn bè của mình vào ban đêm.
Choose the correct answer to the following question
The teacher______ students are excellent is a good teacher.
Trong mệnh đề quan hệ:
- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ
- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật
Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là danh từ “students” (học sinh) => cần điền trạng từ thể hiện sự sở hữu giữa “teacher” & “students”.
Nếu dùng “whom” thì câu không hợp nghĩa: Giáo viên người mà học sinh xuất sắc là một giáo viên tốt.
=> The teacher whose students are excellent is a good teacher.
Tạm dịch: Giáo viên có học sinh xuất sắc là một giáo viên tốt.
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question
If petrol price go up any more, I shall have to use a bicycle.
go up: tăng
ascend (v): trèo lên, lên
develop (v): phát triển
increase (v): tăng
raise (v): nâng cao, nâng lên
=> go up = increase (v): tăng
Tạm dịch: Nếu giá xăng dầu tăng nữa, thì tôi sẽ phải sử dụng xe đạp.
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question
There were so many members of the political party who had gone against the leader that he resigned.
gone against: chống lại
invite - invited: mời
insist - insisted: khăng khăng
oppose - opposed: phản đối, chống lại
appose - apposed: áp lên
=> gone against = opposed: phản đối, chống lại
Tạm dịch: Có rất nhiều thành viên của chính đảng đã chống lại nhà lãnh đạo nên ông đã từ chức.
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question
The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.
temporary (adj): tạm thời
soak (v): ngâm, nhúng
permanent (adj): vĩnh viễn
complicated (adj): phức tạp
guess (v): phỏng đoán, ước chừng
=> temporary (adj): tạm thời >< permanent (adj): vĩnh viễn
Tạm dịch: Các Tổ chức Quốc tế sẽ tạm thời hoạt động trong nước.
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question
Last Saturday the representatives of three classes of my school took part in the annual final English Competition organized by our English teachers.
final (adj): cuối cùng
first (adj): đầu tiên
soon (adj): sớm
early (adj): sớm
second (adj): thứ hai
=> final (adj): cuối cùng >< first (adj): đầu tiên
Tạm dịch: Thứ bảy tuần trước, đại diện ba lớp của trường tôi đã tham gia kỳ thi tiếng Anh tổng kết hàng năm.
Choose the option which has OPPOSITE meaning to the underlined word(s).
We'd better speed up if we want to get to the concert in time.
speed up: tăng tốc
put down: giết con gì đó vì nó bị ốm; bỏ xuống
lie down: nghỉ ngơi
slow down: giảm tốc độ
turn down: giảm âm lượng, nhiệt độ
=> speed up: tăng tốc >< slow down: giảm tốc độ
Tạm dịch: Chúng ta nên tăng tốc đi nếu muốn đến buổi hòa nhạc đúng giờ.
Choose the option which has OPPOSITE meaning to the underlined word(s).
Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
vary (v): khác nhau, đa dạng
fluctuate (v): dao động
restrain (v): cản trở, hạn chế
stay unchanged: không thay đổi
remain unstable: không ổn định
=> vary (v): khác nhau >< stay unchanged: không thay đổi
Tạm dịch: Tỷ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng và thậm chí giữa các nước trong cùng khu vực.
Choose the option that has the CLOSEST meaning to the underlined word in each of the following questions.
In 1989, a ban was given on all international trade in ivory.
ban (n): lệnh cấm
prohibition (n): lệnh cấm
contamination (n): sự ô nhiễm
action (n): hành động
destruction (n): sự phá hủy
=> ban (n) = prohibition (n): lệnh cấm
Tạm dịch: Năm 1989, một lệnh cấm được đưa ra đối với mọi hoạt động buôn bán ngà voi quốc tế.
Choose the option that has the CLOSEST meaning to the underlined word in each of the following questions.
Life on Earth is disappearing fast and will continue to do so unless urgent action is taken.
disappear – disappearing: biến mất
vanish – vanishing: biến mất
pollute – polluting: gây ô nhiễm
destroy – destroying: phá hủy
damage – damaging: làm hư hại, làm hỏng
=> disappearing = vanishing: biến mất
Tạm dịch: Sự sống trên Trái đất đang biến mất nhanh chóng và sẽ tiếp tục như vậy nếu hành động khẩn cấp không được thực hiện.
Choose the best answer to complete the following sentence.
Susan ___ hear the speaker because the crowd was cheering so loudly.
couldn't + V(nguyên thể): không thể làm gì (quá khứ của “can’t”)
needn't + V(nguyên thể): không cần làm gì
mustn't + V(nguyên thể): cấm làm gì
can't + V(nguyên thể): không thể làm gì
Động từ ở mệnh đề sau chia quá khứ đơn => vế đầu cũng chia quá khứ.
=> Susan couldn't hear the speaker because the crowd was cheering so loudly.
Tạm dịch: Susan đã không thể nghe thấy người nói vì đám đông đang cổ vũ quá lớn.
Choose the best answer to complete the following sentence.
My children ________ interested in kangaroos lately.
Dấu hiệu: “lately” (gần đây)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3.
=> My children have become interested in kangaroos lately.
Tạm dịch: Các con tôi gần đây trở nên thích thú với chuột túi.
Choose the best answer to complete the following sentence.
I've warned you many times ______the front door unlocked.
warn sb (not) to V: cảnh báo ai (đừng/ không) làm gì
=> I've warned you many times not to leave the front door unlocked.
Tạm dịch: Tôi đã cảnh báo bạn nhiều lần rằng đừng để cửa trước mở khóa.
Choose the best answer to complete the following sentence.
Chemical wastes from factories are _______ that cause serious damage to species habitats.
polluters (n): người gây ô nhiễm
pollutants (n): chất gây ô nhiễm
pollution (n): sự ô nhiễm
pollutes (v): gây ô nhiễm
=> Chemical wastes from factories are pollutants that cause serious damage to species habitats.
Tạm dịch: Chất thải hóa học từ các nhà máy là chất ô nhiễm gây thiệt hại nghiêm trọng đối với môi trường sống của các loài.
Choose the best answer to complete the following sentence.
Not many people find reading more _______ than watching TV.
interesting (adj): thích thú (điều gì mang lại cảm giác như thế nào)
interestingly (adv): thích thú
interested (adj): thích thú (ai đó cảm thấy như thế nào)
interest (v/n): làm thích thú/ sự thích thú
Dấu hiệu: “find sth adj” (thấy cái gì như thế nào)
=> Not many people find reading more interesting than watching TV.
Tạm dịch: Không có nhiều người thấy việc đọc sách thú vị hơn xem TV.
Choose the best answer to complete the following sentence.
People enjoy a book ________ different ways.
in + (different) ways: ở/theo nhiều cách khác nhau
=> People enjoy a book in different ways.
Tạm dịch: Mọi người đọc một cuốn sách theo nhiều cách khác nhau.
Choose the best answer to complete the following sentence.
Internationally, 189 countries have signed _______ accord agreeing to create Biodiversity Action Plans to protect endangered and other threatened species.
a/ an + N(đếm được số ít được nhắc đến lần đầu)
=> Internationally, 189 countries have signed an accord agreeing to create Biodiversity Action Plans to protect endangered and other threatened species.
Tạm dịch: Trên phạm vi quốc tế, 189 quốc gia đã ký một hiệp định đồng ý lập các Kế hoạch Hành động Đa dạng Sinh học để bảo vệ các loài nguy cấp và bị đe dọa khác.