Review 3: Ngữ pháp & Từ vựng

Câu 81 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

We need new curtains.” “Okay, let's buy _________ them.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

some: một vài

ones: dùng để thay thế cho danh từ số nhiều đã được đề cập ở trước đó

Trong ngữ cảnh câu này, ones = curtains.

Đáp án B, D loại vì sai ngữ pháp khi danh từ và tân ngữ đứng liền nhau

=> We need new curtains.” “Okay, let's buy ones with flowers on them.”

Tạm dịch: Chúng ta cần những tấm rèm mới”. "Được rồi, chúng ta hãy mua những cái rèm có họa tiết hoa."

Câu 82 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

She was _____ she could not say anything.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mệnh đề chỉ kết quả với “so … that”: S + to be + so adj that S + V: quá … đến nỗi mà …

Cụm từ be surprised at: ngạc nhiên

=> She was so surprised at the news that she could not say anything.

Tạm dịch: Cô ấy đã rất ngạc nhiên về tin tức đó, đến nỗi mà cô ấy không thể nói bất cứ điều gì.

Câu 83 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

These are the people ______ after the flood.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động, having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/first/ second/ so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3.

Câu đầy đủ: These are the people who are rescued after the flood.

Câu rút gọn: These are the people rescued after the flood.

Tạm dịch: Đây là những người được cứu sau trận lũ.

Câu 84 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

You’d better not call your friends ______ night.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

at + night: vào buổi đêm / on + a + adj + night: vào một đêm …

=> You’d better not call your friends at night.

Tạm dịch: Bạn không nên gọi cho bạn bè của mình vào ban đêm.

Câu 85 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

The teacher______ students are excellent is a good teacher.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong mệnh đề quan hệ:

- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu

- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ

- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật

Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là danh từ “students” (học sinh) => cần điền trạng từ thể hiện sự sở hữu giữa “teacher” & “students”.

Nếu dùng “whom” thì câu không hợp nghĩa: Giáo viên người mà học sinh xuất sắc là một giáo viên tốt.

=> The teacher whose students are excellent is a good teacher.

Tạm dịch: Giáo viên có học sinh xuất sắc là một giáo viên tốt.

Câu 86 Trắc nghiệm

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question

If petrol price go up any more, I shall have to use a bicycle.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

go up: tăng

ascend (v): trèo lên, lên

develop (v): phát triển

increase (v): tăng

raise (v): nâng cao, nâng lên

=> go up = increase (v): tăng

Tạm dịch: Nếu giá xăng dầu tăng nữa, thì tôi sẽ phải sử dụng xe đạp.

Câu 87 Trắc nghiệm

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question

There were so many members of the political party who had gone against the leader that he resigned.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

gone against: chống lại

invite - invited: mời

insist - insisted: khăng khăng

oppose - opposed: phản đối, chống lại

appose - apposed: áp lên

=> gone against = opposed: phản đối, chống lại

Tạm dịch: Có rất nhiều thành viên của chính đảng đã chống lại nhà lãnh đạo nên ông đã từ chức.

Câu 88 Trắc nghiệm

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question

The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

temporary (adj): tạm thời

soak (v): ngâm, nhúng

permanent (adj): vĩnh viễn

complicated (adj): phức tạp

guess (v): phỏng đoán, ước chừng

=> temporary (adj): tạm thời >< permanent (adj): vĩnh viễn

Tạm dịch: Các Tổ chức Quốc tế sẽ tạm thời hoạt động trong nước.

 
Câu 89 Trắc nghiệm

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question

Last Saturday the representatives of three classes of my school took part in the annual final English Competition organized by our English teachers.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

final (adj): cuối cùng

first (adj): đầu tiên

soon (adj): sớm

early (adj): sớm

second (adj): thứ hai

=> final (adj): cuối cùng >< first (adj): đầu tiên 

Tạm dịch: Thứ bảy tuần trước, đại diện ba lớp của trường tôi đã tham gia kỳ thi tiếng Anh tổng kết hàng năm.

 
Câu 90 Trắc nghiệm

Choose the option which has OPPOSITE meaning to the underlined word(s).

We'd better speed up if we want to get to the concert in time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

speed up: tăng tốc

put down: giết con gì đó vì nó bị ốm; bỏ xuống

lie down: nghỉ ngơi

slow down: giảm tốc độ

turn down: giảm âm lượng, nhiệt độ

=> speed up: tăng tốc >< slow down: giảm tốc độ

Tạm dịch: Chúng ta nên tăng tốc đi nếu muốn đến buổi hòa nhạc đúng giờ.

 
Câu 91 Trắc nghiệm

Choose the option which has OPPOSITE meaning to the underlined word(s).

 Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

vary (v): khác nhau, đa dạng

fluctuate (v): dao động

restrain (v): cản trở, hạn chế

stay unchanged: không thay đổi

remain unstable: không ổn định

=> vary (v): khác nhau >< stay unchanged: không thay đổi

Tạm dịch: Tỷ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng và thậm chí giữa các nước trong cùng khu vực.

 
Câu 92 Trắc nghiệm

Choose the option that has the CLOSEST meaning to the underlined word in each of the following questions.

In 1989, a ban was given on all international trade in ivory.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ban (n): lệnh cấm

prohibition (n): lệnh cấm

contamination (n): sự ô nhiễm

action (n): hành động 

destruction (n): sự phá hủy

=> ban (n) = prohibition (n): lệnh cấm

Tạm dịch: Năm 1989, một lệnh cấm được đưa ra đối với mọi hoạt động buôn bán ngà voi quốc tế.

 
Câu 93 Trắc nghiệm

Choose the option that has the CLOSEST meaning to the underlined word in each of the following questions.

Life on Earth is disappearing fast and will continue to do so unless urgent action is taken.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

disappear – disappearing: biến mất

vanish – vanishing: biến mất

pollute – polluting: gây ô nhiễm 

destroy – destroying: phá hủy

damage – damaging: làm hư hại, làm hỏng 

=> disappearing = vanishing: biến mất

Tạm dịch: Sự sống trên Trái đất đang biến mất nhanh chóng và sẽ tiếp tục như vậy nếu hành động khẩn cấp không được thực hiện.

 
Câu 94 Trắc nghiệm

 Choose the best answer to complete the following sentence.

Susan ___ hear the speaker because the crowd was cheering so loudly.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

couldn't + V(nguyên thể): không thể làm gì (quá khứ của “can’t”)

needn't + V(nguyên thể): không cần làm gì

mustn't + V(nguyên thể): cấm làm gì

can't + V(nguyên thể): không thể làm gì

Động từ ở mệnh đề sau chia quá khứ đơn => vế đầu cũng chia quá khứ.

=> Susan couldn't hear the speaker because the crowd was cheering so loudly.

Tạm dịch: Susan đã không thể nghe thấy người nói vì đám đông đang cổ vũ quá lớn.

 
Câu 95 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentence.

My children ________ interested in kangaroos lately.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu: “lately” (gần đây)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/has Ved/V3.

=> My children have become interested in kangaroos lately.

Tạm dịch: Các con tôi gần đây trở nên thích thú với chuột túi.

 
Câu 96 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentence.

I've warned you many times ______the front door unlocked.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

warn sb (not) to V: cảnh báo ai (đừng/ không) làm gì

=> I've warned you many times not to leave the front door unlocked.

Tạm dịch: Tôi đã cảnh báo bạn nhiều lần rằng đừng để cửa trước mở khóa.

 
Câu 97 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentence.

Chemical wastes from factories are _______ that cause serious damage to species habitats.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

polluters (n): người gây ô nhiễm

pollutants (n): chất gây ô nhiễm

pollution (n): sự ô nhiễm

pollutes (v): gây ô nhiễm

=> Chemical wastes from factories are pollutants that cause serious damage to species habitats.

Tạm dịch: Chất thải hóa học từ các nhà máy là chất ô nhiễm gây thiệt hại nghiêm trọng đối với môi trường sống của các loài.

 
Câu 98 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentence.

Not many people find reading more _______ than watching TV.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

interesting (adj): thích thú (điều gì mang lại cảm giác như thế nào)

interestingly (adv): thích thú

interested (adj): thích thú (ai đó cảm thấy như thế nào)

interest (v/n): làm thích thú/ sự thích thú

Dấu hiệu: “find sth adj” (thấy cái gì như thế nào)

=> Not many people find reading more interesting than watching TV.

Tạm dịch: Không có nhiều người thấy việc đọc sách thú vị hơn xem TV.

 
Câu 99 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentence.

People enjoy a book ________ different ways. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

in + (different) ways: ở/theo nhiều cách khác nhau

=> People enjoy a book in different ways. 

Tạm dịch: Mọi người đọc một cuốn sách theo nhiều cách khác nhau.

 
Câu 100 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentence.

Internationally, 189 countries have signed _______ accord agreeing to create Biodiversity Action Plans to protect endangered and other threatened species. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

 a/ an + N(đếm được số ít được nhắc đến lần đầu)

=> Internationally, 189 countries have signed an accord agreeing to create Biodiversity Action Plans to protect endangered and other threatened species. 

Tạm dịch: Trên phạm vi quốc tế, 189 quốc gia đã ký một hiệp định đồng ý lập các Kế hoạch Hành động Đa dạng Sinh học để bảo vệ các loài nguy cấp và bị đe dọa khác.