Review 3: Ngữ pháp & Từ vựng
Choose the best answer to complete the following sentence.
The world's biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife _______.
prosperous (adj): thịnh vượng
vulnerable (adj): dễ bị tổn thương, tổn hại
remained (adj): duy trì, ổn định
prefect (adj): hoàn hảo
=> The world's biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife vulnerable.
Tạm dịch: Đa dạng sinh học trên thế giới đang suy giảm với tốc độ chưa từng có, khiến cho động vật hoang dã dễ bị tổn hại.
Choose the best answer to complete the following sentence.
When a reader reads an interesting book slowly and carefully, he _______ it.
chews and digests: nghiền ngẫm (một cuốn sách)
reviews (n): phê bình, nhận xét, đánh giá
dips into: xem lướt qua
swallows: đọc ngấu nghiến (một cuốn sách)
=> When a reader reads an interesting book slowly and carefully, he chews and digests it.
Tạm dịch: Khi một độc giả đọc một cuốn sách thú vị một cách chậm rãi và cẩn thận, anh ấy nghiền ngẫm nó.
I have nearly finished reading the book. There are only a few ______ left.
slices (n): miếng
pages (n): trang
sheets (n): tờ, phiếu
pieces (n): mẩu
=> I have nearly finished reading the book. There are only a few pages left.
Tạm dịch: Tôi đã đọc gần xong cuốn sách. Chỉ còn một vài trang nữa.
Choose the best answer to complete the following sentence.
_______ is the protection of environment and natural resources.
Extinction (n): sự tuyệt chủng
Survival (n): sự tồn tại
Conservation (n): sự bảo tồn
Commerce (n): thương mại
=> Conservation is the protection of environment and natural resources.
Tạm dịch: Bảo tồn là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Choose the best answer to complete the following sentence.
The house has______ after the fire.
Dấu hiệu: do “the house” không thể thực hiện hành động “rebuild” (xây lại) => chia ở bị động
Câu bị động với động từ khuyết thiếu “have to”: have to be Ved/V3.
=> The house has to be rebuilt after the fire.
Tạm dịch: Ngôi nhà phải được xây dựng lại sau vụ cháy.
Choose the best answer to complete the following sentence.
This book ________ to Peter. It is not mine.
owns: sở hữu
belongs + to: thuộc về
possesses: chiếm hữu, sở hữu
has: có
=> This book belongs to Peter. It is not mine.
Tạm dịch: Cuốn sách này thuộc về Peter. Nó không phải của tôi.
Choose the best answer to complete the following sentence.
Pat: "Would you like something to eat?" -Kathy: "______. I'm not hungry now."
Pat: "Bạn có muốn ăn gì không?" - Kathy: "______. Bây giờ tôi không đói."
A. Không, cảm ơn
B. Không, không sao
C. Có
D. Có, tôi muốn
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Choose the best answer to complete the following sentence.
Laura: "What a lovely house you have!" Mary: “________”
Laura: "Bạn có một ngôi nhà thật xinh xắn làm sao!" Mary: “________”
A. Cảm ơn. Tôi nghĩ vậy.
B. Không sao.
C. Cảm ơn bạn. Hy vọng bạn sẽ ghé thăm.
D. Tất nhiên là không. Nó không tốn kém.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction.
One of the best ways to encourage your children to read are to provide interesting titles for them to enjoy.
One of the + adj-est/ most adj + N(số nhiều) + V(chia số ít)
Sửa: are => is
=> One of the best ways to encourage your children to read is to provide interesting titles for them to enjoy.
Tạm dịch: Một trong những cách tốt nhất để khuyến khích con bạn đọc là cung cấp những tựa sách thú vị để chúng thích thú.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction.
Disease, pollute, and limited distribution are factors that threaten various plant and animal species.
pollute (v): gây ô nhiễm -> pollution (n): sự ô nhiễm
Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)
Dấu hiệu: trước và sau “and” (và) là các danh từ “disease” (bệnh tật), “limited distribution” (phân bố hạn chế)
Sửa: pollute => pollution
=> Disease, pollution, and limited distribution are factors that threaten various plant and animal species.
Tạm dịch: Dịch bệnh, ô nhiễm và sự phân bố hạn chế là những yếu tố đe dọa các loài động thực vật khác nhau.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction.
The boy which was given first prize in the contest was very happy.
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
Dấu hiệu: do “the boy” (cậu bé) là danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
Sửa: which => who/that
=> The boy who/that was given first prize in the contest was very happy.
Tạm dịch: Cậu bé người mà được giải nhất cuộc thi cảm thấy rất vui.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction.
In 2030, how we will provide for the food, land, and energy needs of a global population of over 8 billion?
Công thức câu hỏi có từ để hỏi: Wh-word + V(trợ) + S + V(chính)?
Sửa: we will provide => will we provide
=> In 2030, how will we provide for the food, land, and energy needs of a global population of over 8 billion?
Tạm dịch: Vào năm 2030, chúng ta sẽ cung cấp nhu cầu lương thực, đất đai và năng lượng cho hơn 8 tỷ người trên toàn cầu như thế nào?