Review 3: Ngữ pháp & Từ vựng

Câu 101 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentence.

The world's biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

prosperous (adj): thịnh vượng

vulnerable (adj): dễ bị tổn thương, tổn hại

remained (adj): duy trì, ổn định

prefect (adj): hoàn hảo

=> The world's biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife vulnerable.

Tạm dịch: Đa dạng sinh học trên thế giới đang suy giảm với tốc độ chưa từng có, khiến cho động vật hoang dã dễ bị tổn hại.

 
Câu 102 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentence.

When a reader reads an interesting book slowly and carefully, he _______ it.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

chews and digests: nghiền ngẫm (một cuốn sách)

reviews (n): phê bình, nhận xét, đánh giá

dips into: xem lướt qua

swallows: đọc ngấu nghiến (một cuốn sách)

=> When a reader reads an interesting book slowly and carefully, he chews and digests it.

Tạm dịch: Khi một độc giả đọc một cuốn sách thú vị một cách chậm rãi và cẩn thận, anh ấy nghiền ngẫm nó.

 
Câu 103 Trắc nghiệm

I have nearly finished reading the book. There are only a few ______ left.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

slices (n): miếng

pages (n): trang

sheets (n): tờ, phiếu

pieces (n): mẩu

=> I have nearly finished reading the book. There are only a few pages left.

Tạm dịch: Tôi đã đọc gần xong cuốn sách. Chỉ còn một vài trang nữa.

 
Câu 104 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentence.

_______ is the protection of environment and natural resources.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Extinction (n): sự tuyệt chủng

Survival (n): sự tồn tại

Conservation (n): sự bảo tồn

Commerce (n): thương mại

=> Conservation is the protection of environment and natural resources.

Tạm dịch: Bảo tồn là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

 
Câu 105 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentence.

The house has______ after the fire. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dấu hiệu: do “the house” không thể thực hiện hành động “rebuild” (xây lại) => chia ở bị động

Câu bị động với động từ khuyết thiếu “have to”: have to be Ved/V3.

=> The house has to be rebuilt after the fire.

Tạm dịch: Ngôi nhà phải được xây dựng lại sau vụ cháy.

 
Câu 106 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentence.

This book ________ to Peter. It is not mine.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

owns: sở hữu

belongs + to: thuộc về

possesses: chiếm hữu, sở hữu

has: có

=> This book belongs to Peter. It is not mine. 

Tạm dịch: Cuốn sách này thuộc về Peter. Nó không phải của tôi.

 
Câu 107 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentence.

 Pat: "Would you like something to eat?" -Kathy: "______. I'm not hungry now."

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Pat: "Bạn có muốn ăn gì không?" - Kathy: "______. Bây giờ tôi không đói."

A. Không, cảm ơn

B. Không, không sao 

C. Có

D. Có, tôi muốn

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

 
Câu 108 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentence.

 Laura: "What a lovely house you have!" Mary: “________”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Laura: "Bạn có một ngôi nhà thật xinh xắn làm sao!" Mary: “________”

A. Cảm ơn. Tôi nghĩ vậy.

B. Không sao.

C. Cảm ơn bạn. Hy vọng bạn sẽ ghé thăm.

D. Tất nhiên là không. Nó không tốn kém.

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.

 
Câu 109 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction.

One of the best ways to encourage your children to read are to provide interesting titles for them to enjoy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

One of the + adj-est/ most adj + N(số nhiều) + V(chia số ít)

Sửa: are => is

=> One of the best ways to encourage your children to read is to provide interesting titles for them to enjoy.

Tạm dịch: Một trong những cách tốt nhất để khuyến khích con bạn đọc là cung cấp những tựa sách thú vị để chúng thích thú.

 
Câu 110 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction.

 Disease, pollute, and limited distribution are factors that threaten various plant and animal species.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

pollute (v): gây ô nhiễm -> pollution (n): sự ô nhiễm

Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)

Dấu hiệu: trước và sau “and” (và) là các danh từ “disease” (bệnh tật), “limited distribution” (phân bố hạn chế)

Sửa: pollute => pollution

=> Disease, pollution, and limited distribution are factors that threaten various plant and animal species.

Tạm dịch: Dịch bệnh, ô nhiễm và sự phân bố hạn chế là những yếu tố đe dọa các loài động thực vật khác nhau.

 
Câu 111 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction.

The boy which was given first prize in the contest was very happy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong mệnh đề quan hệ:

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật

- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ

Dấu hiệu: do “the boy” (cậu bé) là danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ

Sửa: which => who/that

=> The boy who/that was given first prize in the contest was very happy.

Tạm dịch: Cậu bé người mà được giải nhất cuộc thi cảm thấy rất vui.

Câu 112 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction.

In 2030, how we will provide for the food, land, and energy needs of a global population of over 8 billion?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Công thức câu hỏi có từ để hỏi: Wh-word + V(trợ) + S + V(chính)?

Sửa: we will provide => will we provide

=> In 2030, how will we provide for the food, land, and energy needs of a global population of over 8 billion?

Tạm dịch: Vào năm 2030, chúng ta sẽ cung cấp nhu cầu lương thực, đất đai và năng lượng cho hơn 8 tỷ người trên toàn cầu như thế nào?