Review 3: Ngữ pháp & Từ vựng
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
A.I. algorithms can also help to detect faces and other features in photo sent to social networking sites and automatically organize them.
detect (v): phát hiện
A. categorize (v): phân loại
B. connect (v): kết nối
C. recognize (v): nhận ra
D. remind (v): nhắc nhở
=> detect (v): phát hiện = recognize (v): nhận ra
Tạm dịch: Thuật toán A.I. (trí tuệ nhân tạo) cũng có thể giúp phát hiện khuôn mặt và các đặc điểm khác trong ảnh được gửi đến các trang mạng xã hội và tự động sắp xếp chúng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
She's doing well so she was promoted last year. Now she's in charge of a small team of four people.
in charge of: chịu trách nhiệm, đảm nhận
A. forces (v): ép buộc
B. supervises (v): giám sát, chịu trách nhiệm
C. takes over: tiếp quản
D. rules (v): điều khiển
(Theo từ điển Oxford, to supervise (v) is to be in charge of somebody/something and make sure that everything is done correctly, safely, etc. (chịu trách nhiệm về ai đó / điều gì đó và đảm bảo rằng mọi thứ được thực hiện một cách chính xác, an toàn, v.v.)
=> in charge of = supervises
Tạm dịch: Cô ấy đang làm tốt nên cô ấy đã được thăng chức vào năm ngoái. Bây giờ cô ấy phụ trách giám sát một nhóm nhỏ gồm bốn người.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
To become a librarian, you need to be really well-organized.
well-organized (adj): có tổ chức tốt
A. in order: theo thứ tự
B. neat and tidy: gọn gàng và ngăn nắp
C. compassionate (adj): động lòng trắc ẩn
D. messy (adj): bừa bộn
=> well-organized (adj): có tổ chức tốt >< messy (adj): bừa bộn
Tạm dịch: Để trở thành một thủ thư, bạn cần phải thực sự phải biết sắp xếp, quản lý tốt.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
Most, not to say all of the employers want to look for candidates with punctuality, so make sure you make a positive impression on them by showing up on time for the interview.
punctuality (n): đúng giờ
good time management: quản lý thời gian tốt
ability to meet deadlines: khả năng đáp ứng thời hạn
being late: đến muộn
being in time: đến đúng giờ
=> punctuality (n): đúng giờ >< being late: đến muộn
Tạm dịch: Hầu hết (không phải nói tất cả) các nhà tuyển dụng đều muốn tìm những ứng viên đúng giờ, vì vậy hãy đảm bảo bạn tạo ấn tượng tích cực với họ bằng cách xuất hiện đúng giờ trong buổi phỏng vấn.
Choose the underlined part that needs correction in the following question
He is too old joining this event.
Cấu trúc: too adj to V: quá thế nào để làm gì
Sửa: joining => to join
=> He is too old to join this event.
Tạm dịch: Anh ấy quá già để tham gia sự kiện này.
Choose the underlined part that needs correction in the following question
Once you can overcome your difficulty, the problems may well become a source of strengthen to your marriage and to your faith.
Dấu hiệu: sau “of” dùng danh từ hoặc Ving
strengthen (v): làm cho mạnh, củng cố, tăng cường -> strength (n): sức mạnh, sức bền
Sửa: strengthen => strength
=> Once you can overcome your difficulty, the problems may well become a source of strength to your marriage and to your faith.
Tạm dịch: Một khi bạn có thể vượt qua khó khăn, vấn đề có thể trở thành nguồn sức mạnh cho hôn nhân và cho đức tin của bạn.
Choose the underlined part that needs correction in the following question
Does Dr. Johnson mind calling at home if his patients need his help?
Ta thấy chủ ngữ Dr. Johnson chịu tác động của hành động “call” (bị gọi) nên câu phải chia ở thể bị động
mind Ving: phiền làm gì => dạng bị động: mind + being Ved/V3.
Sửa: calling => being called
=> Does Dr. Johnson mind being called at home if his patients need his help?
Tạm dịch: Bác sĩ Johnson có phiền khi bị gọi ở nhà nếu bệnh nhân cần ông giúp không?
Choose the underlined part that needs correction in the following question
The major goals of primary education is to achieve basic literacy and numeracy among all students.
Do chủ ngữ “the major goals” (các mục tiêu chính) là chủ ngữ của câu, dạng số nhiều nên động từ ở thì hiện tại đơn cũng phải chia số nhiều
Sửa: is => are
=> The major goals of primary education are to achieve basic literacy and numeracy among all students.
Tạm dịch: Các mục tiêu chính của giáo dục tiểu học là đạt được khả năng đọc và viết cơ bản cho tất cả học sinh.
Choose the underlined part that needs correction in the following question
Two friends should be loyal at each other.
loyal to sb/sth: trung thành với ai/cái gì
Sửa: at => to
=> Two friends should be loyal to each other.
Tạm dịch: Hai người bạn nên trung thành với nhau.
Choose the correct answer to the following question
Tom: "Thank you for your help." – Mary: "_______ ."
Tom: "Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn." – Mary: "_______."
A. Đừng bận tâm đến tôi # Never mind! (Không có gì đâu, đừng bận tâm)
B. Chúc bạn
C. Một cách chân thành
D. Đó là niềm vui/vinh hạnh của mình
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D.
Choose the correct answer to the following question
Her mother, ______ has been working for thirty years, is retiring next month.
Trong mệnh đề quan hệ:
- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người, chỉ vật
- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu
- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ
Dấu hiệu: trước chỗ trống có dấu phẩy => loại A, sau chỗ trống là động từ “has been” => loại B, D
=> Her mother, who has been working for thirty years, is retiring next month.
Tạm dịch: Mẹ của cô ấy, người đã làm việc được ba mươi năm, sẽ nghỉ hưu vào tháng tới.
Choose the correct answer to the following question
Hardly had he stepped out of the room _________ he heard a loud laughter within.
Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + Ved/V3 + when + S + Ved: vừa mới … thì.
=> Hardly had he stepped out of the room than he heard a loud laughter within.
Tạm dịch: Anh vừa bước ra khỏi phòng thì nghe thấy tiếng cười lớn bên trong.
Choose the correct answer to the following question
What______ if the earth stopped moving?
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện “if” chia quá khứ đơn (stopped).
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + Ved (quá khứ đơn), S + would V(nguyên thể).
Công thức với câu hỏi: Wh-word + would + V(nguyên thể) if + S + V-quá khứ đơn?
=> What happened if the earth stopped moving?
Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất ngừng chuyển động?
Choose the correct answer to the following question
I’d rather he ______ the door blue.
Cấu trúc giả định với “rather”: S1 + would rather + S2 + Ved (quá khứ đơn): muốn ai làm gì
=> I’d rather he painted the door blue.
Tạm dịch: Tôi muốn anh ấy sơn cửa màu xanh lam.
Choose the correct answer to the following question
I am late because my alarm clock never ______ this morning.
come out - came out: để lộ bí mật, công khai là người đồng tính
go off - went off: rung, reo/đổ chuông, nổ, ôi thiu
turn on - turned on: bật
ring out - rang out: tạo ra tiếng động lớn
=> I am late because my alarm clock never went off this morning.
Tạm dịch: Tôi đến muộn vì đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông vào sáng nay.
Choose the correct answer to the following question
You can meet Mr. Pike, who is _______ behalf _______ the university to solve the problems of foreign students.
Cụm từ: on behalf of: thay mặt cho
=> You can meet Mr. Pike, who is on behalf of the university to solve the problems of foreign students.
Tạm dịch: Bạn có thể gặp ông Pike, người thay mặt cho trường đại học giải quyết các vấn đề của sinh viên nước ngoài.
Choose the correct answer to the following question
In most _______ developed countries, up to 50% of _______ population enters higher education at some time in their lives.
most + N(số nhiều): hầu hết = most of the + N số nhiều
the + N(đã xác định) (“population” (dân số) => của các quốc gia phát triển => đã xác định)
=> In most developed countries, up to 50% of the population enters higher education at some time in their lives.
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, có tới 50% dân số tham gia vào giác dục bậc học đại học tại một thời điểm nào đó trong đời.
Choose the correct answer to the following question
By the end of next week, you ______ your assignments.
Dấu hiệu: “By the end of next week” (Vào cuối tuần sau)
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Công thức: S + will have Ved/V3 (+ by + thời điểm trong tương lai)
=> By the end of next week, you will have finished your assignments.
Tạm dịch: Vào cuối tuần sau, bạn sẽ đã hoàn thành bài tập của mình.
Choose the correct answer to the following question
No sooner ______ into the bath than someone knocked at the door.
Cấu trúc: No sooner + had + S + Ved/V3 + than + S + Ved: vừa mới … thì.
=> No sooner had I got into the bath than someone knocked at the door.
Tạm dịch: Tôi vừa mới bước vào bồn tắm thì có người gõ cửa.
Choose the correct answer to the following question
Alex is going to take extra lessons to_____ what he missed while he was away.
cut down on: giảm bớt
put up with: chịu đựng
catch up on: tranh thủ làm gì mà trước đó chưa làm được
take up with: bắt đầu quen
=> Alex is going to take extra lessons to catch up on what he missed while he was away.
Tạm dịch: Alex sẽ học bù để tranh thủ nắm được những gì anh ấy đã bỏ lỡ khi nghỉ.