Review 2: Reading điền từ
Tet is a national and (1) _________festival in Viet Nam.
traditional (a): thuộc về truyền thống
modern (a): hiện đại
music (n): âm nhạc
summer (n): mùa hè
Tet is a national and (1) traditional festival in Viet Nam.
Tạm dịch: Tết là một lễ hội quốc gia và truyền thống ở Việt Nam.
Her family (1)______ four people: her father, mother, brother and Vui
Chủ ngữ số nhiều + have = There are + danh từ số nhiều: có
Chủ ngữ số ít + has = There is + danh từ số ít: có
Her family (gia đình của cô ấy) => chủ ngữ số ít
=> Her family (1) has four people: her father, mother, brother and Vui.
Tạm dịch: Gia đình của cô ấy có 4 người: bố, mẹ, anh trai và Vui.
Experts (5)_________ that it will cost more than 26 billion dollars to rebuild the city.
Mệnh đề sau “that” ở thì tương lai đơn nên mệnh đề trước phải ở thì hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc thì hiện tại đơn: S (số nhiều) + V (nguyên thể)
Experts say that it will cost more than 26 billion dollars to rebuild the city.
Tạm dịch: Các chuyên gia nói rằng xây dựng lại thành phố sẽ tốn hơn 26 tỉ đô.
Orleans is a city (4)_________ built below sea level, so it has levees-walls built to keep sea flowing into land.
and: và
but: nhưng
or: hoặc
so: vì vậy
Orleans is a city (4) but built below sea level, so it has levees-walls built to keep sea flowing into land.
Tạm dịch: Orleans là một thành phố nhưng được xây dựng dưới mực nước biển, vì vậy nó có những bức tường đê được xây dựng để ngăn nước biển chảy vào đất liền.
A nasty hurricane named Katrina hit the southern part of the US. New Orleans suffered the most damage (3)_________ the storm.
Cấu trúc: suffer from sth (chịu đựng cái gì)
A nasty hurricane named Katrina hit the southern part of the US. New Orleans suffered the most damage (3) from the storm.
Tạm dịch: Một cơn bão khủng khiếp có tên Katrina đã đổ bộ vào miền nam nước Mỹ. New Orleans bị thiệt hại nặng nề nhất từ cơn bão đó.
It used to (2)_________ millions of tourists every year. But all of this have changed since August of 2005.
absorb (v): hấp thu
keep (v): giữ
attract (v): thu hút
call (v): gọi
It used to (2) attract millions of tourists every year. But all of this have changed since August of 2005.
Tạm dịch: Nó đã từng thu hút hàng triệu khách du lịch mỗi năm. Nhưng con số này dã thay đổi từ tháng 8 năm2005.
New Orleans is a city in the southern part of the US. It is (1)_________ for its old-fashioned streets and buildings and jazz music.
good for sb/sth (a): tốt cho ai/cái gì
famous for sth (a): nổi tiếng nhờ cái gì
lovely (a): đáng yêu, dễ thương
beautiful (a): xinh đẹp
New Orleans is a city in the southern part of the US. It is (26) famous for its old-fashioned streets and buildings and jazz music.
Tạm dịch: New Orleans là một thành phố ở miền nam của Hoa Kỳ. Nó nổi tiếng với những con phố và tòa nhà cổ kính và nhạc jazz.
Sailboats, on the other hand, are big so that they are more comfortable. (4) __________, sailboats can travel into the ocean, but this would be very dangerous in a speedboat.
Unfortunately: thật không may
At first : đầu tiên
In addition: thêm vào đó, ngoài ra
Except for: trừ khi
Ta thấy 2 câu đều cung cấp thông tin. Câu sau bổ sung thêm thông tin cho câu trước nên phải dùng liên từ In addition
=> Sailboats, on the other hand, are big so that they are more comfortable. (4) In addition, sailboats can travel into the ocean, but this would be very dangerous in a speedboat.
Tạm dịch: Mặt khác, thuyền buồm lớn để họ thoải mái hơn. Ngoài ra, thuyền buồm có thể đi vào đại dương, nhưng điều này sẽ rất nguy hiểm đối với tàu cao tốc.
Furthermore, speedboats are usually not as (3) _____as sailboats.
Cấu trúc: S + be + (not ) as adj as N
=> Furthermore, speedboats are usually not as (44) big as sailboats.
Tạm dịch: Hơn nữa, thuyền cao tốc thường không lớn bằng như thuyền buồm.
Sailboats use the (2) ______to give them power.
water (n) nước
speed (n) tốc độ
weather (n) thời tiết
wind (n) gió
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất
=> Sailboats use the (2) wind to give them power.
Tạm dịch: Thuyền buồm sử dụng gió để cung cấp cho chúng sức mạnh.
Going out on the water on a warm summer day is a lot of fun. (1) _________, different people like different kinds of boats.
However: tuy nhiên (nối 2 mệnh đề, 2 câu tương phản)
Altough: tuy nhiên (nối 2 mệnh đề tương phản)
Because: bởi vì (nối 2 mệnh đề nguyên nhân – kết quả)
Unless: nếu không (dùng trong các loại câu điều kiện)
Ta thấy liên từ cần tìm đứng giữa 2 câu có mối quan hệ tương phản nên đáp án phù hợp nhất là However
=> Going out on the water on a warm summer day is a lot of fun. (1) However, different people like different kinds of boats.
Tạm dịch: Đi chơi trên mặt nước trong một ngày hè ấm áp thật là vui. Tuy nhiên, những người khác nhau thích các loại thuyền khác nhau.
They think that this is a better way of (5) _______ students' knowledge and ability in the subjects they are studying.
A. accessing: truy cập, tới gần
B. assessing: đánh giá
C. assisting: hỗ trợ
D. accepting: chấp nhận
They think that this is a better way of (30) assessing students' knowledge and ability in the subjects they are studying.
Tạm dịch: Họ cho rằng đây là cách tốt hơn để đánh giá kiến thức và năng lực của học sinh đối với các môn học họ đang học.
Going out on the water on a warm summer day is a lot of fun. (1) _________, different people like different kinds of boats.
However: tuy nhiên (nối 2 mệnh đề, 2 câu tương phản)
Altough: tuy nhiên (nối 2 mệnh đề tương phản)
Because: bởi vì (nối 2 mệnh đề nguyên nhân – kết quả)
Unless: nếu không (dùng trong các loại câu điều kiện)
Ta thấy liên từ cần tìm đứng giữa 2 câu có mối quan hệ tương phản nên đáp án phù hợp nhất là However
=> Going out on the water on a warm summer day is a lot of fun. (1) However, different people like different kinds of boats.
Tạm dịch: Đi chơi trên mặt nước trong một ngày hè ấm áp thật là vui. Tuy nhiên, những người khác nhau thích các loại thuyền khác nhau.
There are (4) _______ students who prefer only final exams.
A. each + N số ít, đếm được: mỗi
B. another + N số ít, đếm được: 1 cái gì khác
C. some + N số nhiều: một vài, một số
D. every + N số ít, đếm được: mọi
Sau chỗ trống là danh từ số nhiều => loại A, B, D.
There are (29) some students who prefer only final exams.
Tạm dịch: Có một số học sinh chỉ thích thi cuối kỳ.
This means that you may never ask your parents for help again, it just means that as an independent adult, there should be (5)________sources of support within your life that you can turn to when necessary.
Other (adj) + N(s,es): những cái khác
Others = Other + N (s,es)
Another + N (số ít): một cái khác
The other: 1 cái khác (còn lại)
Ta thấy sau vị trí cần điền là một danh từ số nhiều (resources) nên đáp án đúng là D
=> This means that you may never ask your parents for help again, it just means that as an independent adult, there should be other sources of support within your life that you can turn to when necessary.
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là bạn có thể không bao giờ yêu cầu cha mẹ giúp đỡ nữa, nó chỉ có nghĩa là với tư cách là một người trưởng thành độc lập, cần có những nguồn hỗ trợ khác trong cuộc sống mà bạn có thể tìm đến khi cần thiết.
They say the exams (3) _______ they have to take often make them worried, and they have no time to relax.
A. bored (adj): chán nản
B. nervous (adj): lo lắng
C. friendly (adj): thân thiện
D. interested (adj): có hứng thú, thích thú
Cụm từ: be interested in V-ing: có hứng thú, thích thú với việc làm gì
They will have to study throughout the year, and if they do well, they will become more (28) interested in studying.
Tạm dịch: Các em sẽ phải học trong cả năm, và nếu học tốt, các em sẽ hứng thú hơn với việc học hơn.
If you are (4)______ a student, find employment that offers a salary that can cover your expenses.
Cấu trúc:
S+ no longer + V hiện tại đơn (không còn làm gì) = S + used to V (từng làm gì)
=> If you are no longer a student, find employment that offers a salary that can cover your expenses.
Tạm dịch: Nếu bạn không còn là sinh viên, hãy tìm việc làm với mức lương có thể trang trải chi phí của bạn.
They say the exams (2) _______ they have to take often make them worried, and they have no time to relax.
Trước chỗ trống là danh từ chỉ vật “exams” (các kỳ thi) => cần điền đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật.
A. where S + V: ở nơi mà
B. who + V: người mà
C. when S + V: khi mà
D. which V/ S + V: cái mà
They say the exams (27) which they have to take often make them worried, and they have no time to relax.
Tạm dịch: Họ nói rằng các kỳ thi mà họ phải tham gia thường khiến họ lo lắng và họ không có thời gian để thư giãn.
One of the main challenges in becoming independent as an adult is acquiring a sufficient income to allow you to live without the financial (3)_______ of your parents.
assist (v) hỗ trợ
assistance (n) sự hỗ trợ
assistence : sai chính tả, không tồn tại
assisted (adj) có thể hỗ trợ
=> One of the main challenges in becoming independent as an adult is acquiring a sufficient income to allow you to live without the financial assistance of your parents.
Tạm dịch: Một trong những thách thức chính trong việc trở nên độc lập khi trưởng thành là có được thu nhập đủ để cho phép bạn sống mà không cần sự hỗ trợ tài chính của cha mẹ
Many people say that schooldays are the best days of their life, and they often feel that this should be a period of enjoyment. (1) _______, exams often make them unhappy, and many students prefer having no exams at all.
A. Although S + V: mặc dù
B. Moreover, S + V: ngoài ra
C. Therefore, S + V: do đó
D. However, S + V: tuy nhiên
Sau chỗ trống có dấu phẩy => loại A.
Many people say that schooldays are the best days of their life, and they often feel that this should be a period of enjoyment. (26) However, exams often make them unhappy, and many students prefer having no exams at all.
Tạm dịch: Nhiều người nói rằng thời đi học là những ngày tuyệt vời nhất trong cuộc đời của họ, và họ thường cảm thấy rằng đây phải là một khoảng thời gian để tận hưởng. Tuy nhiên, các kỳ thi thường khiến họ không hài lòng, và nhiều học sinh thích không có kỳ thi nào hơn.