Review 2: Reading điền từ

Câu 81 Trắc nghiệm

Make sure you are living somewhere other than your parents' house or in a residence that your parents have paid (2)____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: pay for O: trả tiền cho thứ gì

Ở đây tân ngữ (O) chính là a residence được thay thế bằng đại từ quan hê that trong mệnh đề quan hệ

=> Make sure you are living somewhere other than your parents' house or in a residence that your parents have paid for.

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn đang sống ở một nơi nào đó không phải là nhà của cha mẹ bạn hoặc trong một nơi cư trú mà cha mẹ bạn đã trả tiền cho.

Câu 82 Trắc nghiệm

(1)________ independent, you'll need to focus on your living situation, your financial resources, your budgeting behavior and possibly how you interact with your parents in your day-to-day life.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sử dụng to V đứng đầu câu để rút gọn mệnh đề chỉ mục đích

Sử dụng Ving đứng đầu câu để rút gọn mệnh đề chứa When ở thể chủ động

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất

=> To become independent, you'll need to focus on your living situation, your financial resources, your budgeting behavior and possibly how you interact with your parents in your day-to-day life.

Tạm dịch: Để trở nên độc lập, bạn cần tập trung vào hoàn cảnh sống, nguồn tài chính, hành động lập ngân sách và có thể là cách bạn tương tác với cha mẹ trong cuộc sống hàng ngày.

Câu 83 Trắc nghiệm

But they always turn immediately back to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are _____ for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A. likely (a): có vẻ như

B. such as: chẳng hạn như

C. like (a): giống như ( + danh từ/ mệnh đề)

D. the same + danh từ: giống nhau

=> But they always turn immediately back to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are the same for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.

Tạm dịch: Nhưng họ luôn quay lại ngay lập tức để nhìn trực tiếp vào mắt người nghe. Những quy tắc xã hội này giống nhau giữa 2 người đàn ông, 2 người phụ nữ, 1 đàn ông và 1 phụ nữ, hoặc 1 người lớn và 1 trẻ con.

Câu 84 Trắc nghiệm

However, people who are speaking will sometimes look away for a few seconds when they are thinking or ______ to find the right word.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc song hành dùng những liên từ đẳng lập để nối 2 từ, cụm từ,…với nhau miễn sao 2 vế của nó phải có cùng chức năng, giống nhau về loại từ. Các liên từ đẳng lập bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so

=> However, people who are speaking will sometimes look away for a few seconds when they are thinking or trying to find the right word.

Tạm dịch: Tuy nhiên, những người đang nói đôi khi sẽ nhìn sang chỗ khác trong vài giây khi họ đang suy nghĩ hoặc cố gắng tìm từ thích hợp.

Câu 85 Trắc nghiệm

This, _______, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might seem that you are not honest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. in addition: thêm vào đó

B. although: mặc dù

C. of course: tất nhiên

D. yet: nhưng

=> This, of course, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might seem that you are not honest.

Tạm dịch: Điều này, tất nhiên, không phải là lịch sự. Nếu bạn nhìn xuống hoặc nhìn sang một bên khi đang nói, có vẻ như bạn không thành thật.

Câu 86 Trắc nghiệm

If you look down or to the side when the other person is talking, that person will think that you are not interested in _______ he or she is saying.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

what he or she is saying: điều mà anh ấy hoặc cô ấy đang nói

=> If you look down or to the side when the other person is talking, that person will think that you are not interested in what he or she is saying.

Tạm dịch: Nếu bạn nhìn xuống hoặc nhìn sang một bên khi người khác đang nói, người đó sẽ nghĩ rằng bạn không quan tâm đến điều mà họ đang nói.

Câu 87 Trắc nghiệm

In the United States and Canada, it is very important to ______ a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A. look: nhìn

B. notice: thông báo

C. talk: trò chuyện

D. get: nhận

Cụm từ: look in the eyes: nhìn thẳng vào mắt

=> In the United States and Canada, it is very important to look a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her.

Tạm dịch: Ở Mỹ và Canada, rất quan trọng khi nói chuyện với một người nhìn trực tiếp vào mắt người đó khi bạn đối thoại với họ

Câu 88 Trắc nghiệm

Choose the word or phrase that best fits each space in the following passage

 Many people love boats. Going out on the water on a warm summer day is a lot of fun. (1) _______  ,different people like different kinds of boats. Two of the most popular kinds of boat are sailboats and speedboats. Sailboats use the (2) _______to give them power. They only have small engines. In contrast, speedboats have large engines and go very fast. Furthermore, speedboats are usually not as (3) _______ as sailboats. Speedboats are small so that they can go fast. Sailboats, on the other hand, are big so that they are more comfortable. ( 4) _______, sailboats can travel into the ocean, but this would be very dangerous in a speedboat. You can only use speedboats on rivers or lakes.

Going out on the water on a warm summer day is a lot of fun. (1) _________,  different people like different kinds of boats.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

However: tuy nhiên (nối 2 mệnh đề, 2 câu tương phản)

Altough: tuy nhiên (nối 2 mệnh đề tương phản)

Because: bởi vì (nối 2 mệnh đề nguyên nhân – kết quả)

Unless: nếu không (dùng trong các loại câu điều kiện)

Ta thấy liên từ cần tìm đứng giữa 2 câu có mối quan hệ tương phản nên đáp án phù hợp nhất là However

=> Going out on the water on a warm summer day is a lot of fun. (1) However,  different people like different kinds of boats.

Tạm dịch: Đi chơi trên mặt nước trong một ngày hè ấm áp thật là vui. Tuy nhiên, những người khác nhau thích các loại thuyền khác nhau.

Câu 89 Trắc nghiệm

Choose the word or phrase that best fits each space in the following passage

 Many people love boats. Going out on the water on a warm summer day is a lot of fun. (1) _______  ,different people like different kinds of boats. Two of the most popular kinds of boat are sailboats and speedboats. Sailboats use the (2) _______to give them power. They only have small engines. In contrast, speedboats have large engines and go very fast. Furthermore, speedboats are usually not as (3) _______ as sailboats. Speedboats are small so that they can go fast. Sailboats, on the other hand, are big so that they are more comfortable. ( 4) _______, sailboats can travel into the ocean, but this would be very dangerous in a speedboat. You can only use speedboats on rivers or lakes.

Sailboats use the (2) ______to give them power.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

water (n) nước

speed (n) tốc độ

weather (n) thời tiết

wind (n) gió

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất

=> Sailboats use the (2) wind to give them power.

Tạm dịch: Thuyền buồm sử dụng gió để cung cấp cho chúng sức mạnh.

Câu 90 Trắc nghiệm

Choose the word or phrase that best fits each space in the following passage

 Many people love boats. Going out on the water on a warm summer day is a lot of fun. (1) _______  ,different people like different kinds of boats. Two of the most popular kinds of boat are sailboats and speedboats. Sailboats use the (2) _______to give them power. They only have small engines. In contrast, speedboats have large engines and go very fast. Furthermore, speedboats are usually not as (3) _______ as sailboats. Speedboats are small so that they can go fast. Sailboats, on the other hand, are big so that they are more comfortable. ( 4) _______, sailboats can travel into the ocean, but this would be very dangerous in a speedboat. You can only use speedboats on rivers or lakes.

Furthermore, speedboats are usually not as (3) _____as sailboats.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu trúc: S + be + (not ) as adj as N

=> Furthermore, speedboats are usually not as (44) big as sailboats.

Tạm dịch: Hơn nữa, thuyền cao tốc thường không lớn bằng như thuyền buồm.

Câu 91 Trắc nghiệm

Choose the word or phrase that best fits each space in the following passage

 Many people love boats. Going out on the water on a warm summer day is a lot of fun. (1) _______  ,different people like different kinds of boats. Two of the most popular kinds of boat are sailboats and speedboats. Sailboats use the (2) _______to give them power. They only have small engines. In contrast, speedboats have large engines and go very fast. Furthermore, speedboats are usually not as (3) _______ as sailboats. Speedboats are small so that they can go fast. Sailboats, on the other hand, are big so that they are more comfortable. ( 4) _______, sailboats can travel into the ocean, but this would be very dangerous in a speedboat. You can only use speedboats on rivers or lakes.

Sailboats, on the other hand, are big so that they are more comfortable. (4) __________, sailboats can travel into the ocean, but this would be very dangerous in a speedboat.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Unfortunately: thật không may

At first : đầu tiên

In addition: thêm vào đó, ngoài ra

Except for: trừ khi

Ta thấy 2 câu đều cung cấp thông tin. Câu sau bổ sung thêm thông tin cho câu trước nên phải dùng liên từ In addition

=> Sailboats, on the other hand, are big so that they are more comfortable. (4) In addition, sailboats can travel into the ocean, but this would be very dangerous in a speedboat.

Tạm dịch: Mặt khác, thuyền buồm lớn để họ thoải mái hơn. Ngoài ra, thuyền buồm có thể đi vào đại dương, nhưng điều này sẽ rất nguy hiểm đối với tàu cao tốc.

Câu 92 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answers:

Never say anything negative about past experiences, employers, or courses or professors. Always think of something positive about an experience and talk about that. You should also be __(1)__. If you are genuinely interested __(2)__ the job, let the interviewer know that.

One of the best ways to show you are keen on a job is to demonstrate that you have researched the organization prior to the interview. You can also __(3)__ interest by asking questions about the job, the organization, and its service and products. The best way to impress an employer is to ask questions that build your interview discussion. This shows you are interested and __(4)__ close attention to the interviewer. It is a good idea to prepare a few questions in advance, but an insightful comment based on your conversation can make an even stronger statement. At the __(5)__ of the interview, it is appropriate for you to ask when you may expect to hear from the employer.

You should also be (1)___________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

enthusiasm (n) sư nhiệt huyết

enthusiastic (adj) nhiệt tình, tâm huyết

enthusiastically (adv) một cách nhiệt tình, tâm huyết

enthusiast (n) người nhiệt tình

Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước nó là động từ tobe

=> You should also be enthusiastic.

Tạm dịch: Bạn cũng nên nhiệt tình, nhiệt thành.

Câu 93 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answers:

Never say anything negative about past experiences, employers, or courses or professors. Always think of something positive about an experience and talk about that. You should also be __(1)__. If you are genuinely interested __(2)__ the job, let the interviewer know that.

One of the best ways to show you are keen on a job is to demonstrate that you have researched the organization prior to the interview. You can also __(3)__ interest by asking questions about the job, the organization, and its service and products. The best way to impress an employer is to ask questions that build your interview discussion. This shows you are interested and __(4)__ close attention to the interviewer. It is a good idea to prepare a few questions in advance, but an insightful comment based on your conversation can make an even stronger statement. At the __(5)__ of the interview, it is appropriate for you to ask when you may expect to hear from the employer.

If you are genuinely interested (2)_________ the job, let the interviewer know that.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cụm từ be interested in Ving: thích thú làm gì

=> If you are genuinely interested in the job, let the interviewer know that.

Tạm dịch: Nếu bạn thực sự quan tâm đến công việc, hãy cho người phỏng vấn biết điều đó.

Câu 94 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answers:

Never say anything negative about past experiences, employers, or courses or professors. Always think of something positive about an experience and talk about that. You should also be __(1)__. If you are genuinely interested __(2)__ the job, let the interviewer know that.

One of the best ways to show you are keen on a job is to demonstrate that you have researched the organization prior to the interview. You can also __(3)__ interest by asking questions about the job, the organization, and its service and products. The best way to impress an employer is to ask questions that build your interview discussion. This shows you are interested and __(4)__ close attention to the interviewer. It is a good idea to prepare a few questions in advance, but an insightful comment based on your conversation can make an even stronger statement. At the __(5)__ of the interview, it is appropriate for you to ask when you may expect to hear from the employer.

You can also (3)______ interest by asking questions about the job, the organization, and its service and products.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

appear (v) xuất hiện

conceal (v) tiết lộ

show (v) thể hiện

cover (v) che đậy

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp về nghĩa nhất

=> You can also show interest by asking questions about the job, the organization, and its service and products.

Tạm dịch: Bạn cũng có thể thể hiện sự quan tâm bằng cách đặt câu hỏi về công việc, tổ chức cũng như dịch vụ và sản phẩm của nó.

Câu 95 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answers:

Never say anything negative about past experiences, employers, or courses or professors. Always think of something positive about an experience and talk about that. You should also be __(1)__. If you are genuinely interested __(2)__ the job, let the interviewer know that.

One of the best ways to show you are keen on a job is to demonstrate that you have researched the organization prior to the interview. You can also __(3)__ interest by asking questions about the job, the organization, and its service and products. The best way to impress an employer is to ask questions that build your interview discussion. This shows you are interested and __(4)__ close attention to the interviewer. It is a good idea to prepare a few questions in advance, but an insightful comment based on your conversation can make an even stronger statement. At the __(5)__ of the interview, it is appropriate for you to ask when you may expect to hear from the employer.

This shows you are interested and (4)_________ close attention to the interviewer.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cụm từ pay attention to: tập trung vào

=> This shows you are interested and pay close attention to the interviewer.

Tạm dịch: Điều này cho thấy bạn đang quan tâm và chú ý đến người phỏng vấn.

Câu 96 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answers:

Never say anything negative about past experiences, employers, or courses or professors. Always think of something positive about an experience and talk about that. You should also be __(1)__. If you are genuinely interested __(2)__ the job, let the interviewer know that.

One of the best ways to show you are keen on a job is to demonstrate that you have researched the organization prior to the interview. You can also __(3)__ interest by asking questions about the job, the organization, and its service and products. The best way to impress an employer is to ask questions that build your interview discussion. This shows you are interested and __(4)__ close attention to the interviewer. It is a good idea to prepare a few questions in advance, but an insightful comment based on your conversation can make an even stronger statement. At the __(5)__ of the interview, it is appropriate for you to ask when you may expect to hear from the employer.

At the (5)________of the interview, it is appropriate for you to ask when you may expect to hear from the employer.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cụm từ at the end of N: phần cuối, phần kết thúc của

=> At the end of the interview, it is appropriate for you to ask when you may expect to hear from the employer.

Tạm dịch: Vào cuối cuộc phỏng vấn, bạn nên hỏi khi nào bạn có thể mong đợi nhận được phản hồi từ nhà tuyển dụng.

Câu 97 Trắc nghiệm

Choose the word or phrase ( A, B, C or D ) that best fits the blank space in the following passage.

What do you do well? What do you enjoy doing? Your answers to these two questions will help you identify your (1)_____. An employer will consider you seriously for a (2)___ when you can show them that you know who you are, what you can offer and which you have studied. Sometimes it is difficult to know what your weaknesses are. Clearly not everyone is equally good (3) ___ everything. You may need to improve yourself and so (4) ___courses in that field could turn a weakness into strength.

You will need to (5) ___some time on your self-assessment. Your honesty and the desire for self-improvement will lead to success in getting the right job. Explore the following seven areas to start to get to know yourself: your aptitude, your skills, your personality, the level of responsibility you feel comfortable with, your interests and your needs.

Your answers to these two questions will help you identify your (1)________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

strong (adj) mạnh, khỏe

strength (n) sức mạnh

strengthen (v) làm tăng sức mạnh

strengthened (adj) được cường hóa, tăng sức mạnh

Vị trí cần điền  là một danh từ vì phía trước nó là một tính từ sở hữu (your)

=> Your answers to these two questions will help you identify your strength.

Tạm dịch: Câu trả lời của bạn cho hai câu hỏi này sẽ giúp bạn xác định được sức mạnh của mình.

Câu 98 Trắc nghiệm

Choose the word or phrase ( A, B, C or D ) that best fits the blank space in the following passage.

What do you do well? What do you enjoy doing? Your answers to these two questions will help you identify your (1)_____. An employer will consider you seriously for a (2)___ when you can show them that you know who you are, what you can offer and which you have studied. Sometimes it is difficult to know what your weaknesses are. Clearly not everyone is equally good (3) ___ everything. You may need to improve yourself and so (4) ___courses in that field could turn a weakness into strength.

You will need to (5) ___some time on your self-assessment. Your honesty and the desire for self-improvement will lead to success in getting the right job. Explore the following seven areas to start to get to know yourself: your aptitude, your skills, your personality, the level of responsibility you feel comfortable with, your interests and your needs.

An employer will consider you seriously for a (2)___ when you can show them that you know who you are, what you can offer and which you have studied.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

position (n) vị trí (địa vị)

location (n) vị trí (địa lí)

spot (n) điểm

room (n) phòng

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất

=> An employer will consider you seriously for a position when you can show them that you know who you are, what you can offer and which you have studied.

Tạm dịch: Nhà tuyển dụng sẽ xem xét bạn một cách nghiêm túc cho một vị trí khi bạn có thể cho họ thấy rằng bạn biết bạn là ai, bạn có thể cung cấp những gì và bạn đã nghiên cứu điều gì.

Câu 99 Trắc nghiệm

Choose the word or phrase ( A, B, C or D ) that best fits the blank space in the following passage.

What do you do well? What do you enjoy doing? Your answers to these two questions will help you identify your (1)_____. An employer will consider you seriously for a (2)___ when you can show them that you know who you are, what you can offer and which you have studied. Sometimes it is difficult to know what your weaknesses are. Clearly not everyone is equally good (3) ___ everything. You may need to improve yourself and so (4) ___courses in that field could turn a weakness into strength.

You will need to (5) ___some time on your self-assessment. Your honesty and the desire for self-improvement will lead to success in getting the right job. Explore the following seven areas to start to get to know yourself: your aptitude, your skills, your personality, the level of responsibility you feel comfortable with, your interests and your needs.

Clearly not everyone is equally good (3)______ everything.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: be good at N/ Ving: giỏi về cái gì

=> Clearly not everyone is equally good at everything.

Tạm dịch: Rõ ràng không phải ai cũng giỏi như nhau trong mọi việc.

Câu 100 Trắc nghiệm

Choose the word or phrase ( A, B, C or D ) that best fits the blank space in the following passage.

What do you do well? What do you enjoy doing? Your answers to these two questions will help you identify your (1)_____. An employer will consider you seriously for a (2)___ when you can show them that you know who you are, what you can offer and which you have studied. Sometimes it is difficult to know what your weaknesses are. Clearly not everyone is equally good (3) ___ everything. You may need to improve yourself and so (4) ___courses in that field could turn a weakness into strength.

You will need to (5) ___some time on your self-assessment. Your honesty and the desire for self-improvement will lead to success in getting the right job. Explore the following seven areas to start to get to know yourself: your aptitude, your skills, your personality, the level of responsibility you feel comfortable with, your interests and your needs.

You may need to improve yourself and so (4)_______ courses in that field could turn a weakness into strength.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

meet (v) gặp gỡ

take (v) lấy

choose (v) chọn

interview (v)  phỏng vấn

Ta có take courses: tham gia khóa học

=> You may need to improve yourself and so taking courses in that field could turn a weakness into strength.

Tạm dịch: Bạn có thể cần phải cải thiện bản thân và do đó, tham gia các khóa học trong lĩnh vực đó có thể biến điểm yếu thành điểm mạnh.