Review 2: Reading điền từ
A. Therefore, S + V: do đó, vì vậy
B. Although S +V: mặc dù
C. However, S + V: tuy nhiên
D. Moreover, S + V: hơn nữa
Sau chỗ trống có dấu phẩy => loại B.
Teenagers who suffer from exam stress may show a variety of symptoms including loss of appetite, being unable to sleep and a lack of motivation to study. (30) Therefore, it is important for teachers and parents to watch out for these signs and to be as supportive and encouraging as possible.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện một loạt các triệu chứng bao gồm chán ăn, không ngủ được và thiếu động lực học tập. Vì vậy, điều quan trọng là giáo viên và phụ huynh phải để ý những dấu hiệu này và càng ủng hộ và khuyến khích các con càng tốt.
I live in London, (1)___________ my grandmother lives in a small village near our city.
and: và; để nối hai mệnh đề bổ sung nghĩa cho nhau
but: nhưng; để nối hai mệnh đề trái nghĩa cho nhau
so: vì vậy; để nối mệnh đề sau là kết quả của mệnh đề trước
or: hoặc là; để nối hai mệnh đề mang nghĩa lựa chọn
I live in London: Tôi sống ở Luân Đông
my grandmother lives in a small village near our city: bà tôi sống ở một ngôi làng nhỏ gần thành phố của chúng tôi.
=> 2 mệnh đề mang nghĩa trái ngược nhau => chọn “but”
I live in London, (1) but my grandmother lives in a small village near our city.
Tạm dịch: Tôi sống ở Luân Đôn, nhưng bà tôi sống ở một ngôi làng nhỏ gần thành phố của chúng tôi.
A. when S + V: khi mà
B. where S + V: ở nơi mà
C. which V/ S + V: cái mà
D. who V/ S + V: người mà
Cần điền đại từ quan hệ đứng sau danh từ chỉ người “teenagers” (thanh thiếu niên) => dùng “who”.
Teenagers (29) who suffer from exam stress may show a variety of symptoms including loss of appetite…
Tạm dịch: Thanh thiếu niên mà bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện một loạt các triệu chứng bao gồm chán ăn,…
A. every + N số ít, đếm được: mọi, mỗi
B. many + N số nhiều: nhiều
C. each + N số ít, đếm được: mỗi
D. much + N không đếm được: nhiều
Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “activities” (các hoạt động) => loại A, C, D.
To obtain a good result, they may have to give up (28) many leisure activities such as doing sports and listening to music.
Tạm dịch: Để có được một kết quả tốt, họ có thể phải từ bỏ nhiều hoạt động giải trí như tập thể thao và nghe nhạc.
A. exhausted (adj): kiệt sức
B. excited (adj): hào hứng
C. relaxed (adj): thư giãn
D. embarrassed (adj): ngượng, ngại
They may feel so (27) exhausted by the amount of studying which they need to do.
Tạm dịch: Họ có thể cảm thấy rất kiệt sức với khối lượng học tập mà họ cần phải học.
A. agreed: đồng ý, đồng tình
B. suggested: đề nghị, gợi ý
C. closed: đóng
D. compared: so sánh
=> be compared to/with sb: bị/được so sánh với ai
And many of them will probably be afraid that their performances will not be as good as their friends and may feel worried about being (26) compared negatively to them.
Tạm dịch: Và nhiều người trong số họ có thể sẽ sợ rằng sự thể hiện của họ sẽ không được như bạn bè của họ và có thể cảm thấy lo lắng về việc bị so sánh tiêu cực với họ.
You will need to (5)________some time on your self-assessment.
use (v) sử dụng
make (v) làm
lose (v) làm mất, đánh mất
spend (v) để dành
Cấu trúc: spend time on N/ Ving: dành thời gian cho
=> You will need to spend some time on your self-assessment.
Tạm dịch: Bạn sẽ cần dành một chút thời gian để tự đánh giá bản thân.
You may need to improve yourself and so (4)_______ courses in that field could turn a weakness into strength.
meet (v) gặp gỡ
take (v) lấy
choose (v) chọn
interview (v) phỏng vấn
Ta có take courses: tham gia khóa học
=> You may need to improve yourself and so taking courses in that field could turn a weakness into strength.
Tạm dịch: Bạn có thể cần phải cải thiện bản thân và do đó, tham gia các khóa học trong lĩnh vực đó có thể biến điểm yếu thành điểm mạnh.
Clearly not everyone is equally good (3)______ everything.
Ta có: be good at N/ Ving: giỏi về cái gì
=> Clearly not everyone is equally good at everything.
Tạm dịch: Rõ ràng không phải ai cũng giỏi như nhau trong mọi việc.
An employer will consider you seriously for a (2)___ when you can show them that you know who you are, what you can offer and which you have studied.
position (n) vị trí (địa vị)
location (n) vị trí (địa lí)
spot (n) điểm
room (n) phòng
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> An employer will consider you seriously for a position when you can show them that you know who you are, what you can offer and which you have studied.
Tạm dịch: Nhà tuyển dụng sẽ xem xét bạn một cách nghiêm túc cho một vị trí khi bạn có thể cho họ thấy rằng bạn biết bạn là ai, bạn có thể cung cấp những gì và bạn đã nghiên cứu điều gì.
They are hoping to receive money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.
wish sth to sb (v): chúc, mong, ước điều gì cho ai
They are hoping to receive money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) to their grandparents and parents.
Tạm dịch: Bọn trẻ hy vọng sẽ nhận được tiền lì xì đặt trong phong bì nhỏ màu đỏ khi chúng chúc mừng tuổi mới cho ông bà và cha mẹ.
Your answers to these two questions will help you identify your (1)________.
strong (adj) mạnh, khỏe
strength (n) sức mạnh
strengthen (v) làm tăng sức mạnh
strengthened (adj) được cường hóa, tăng sức mạnh
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước nó là một tính từ sở hữu (your)
=> Your answers to these two questions will help you identify your strength.
Tạm dịch: Câu trả lời của bạn cho hai câu hỏi này sẽ giúp bạn xác định được sức mạnh của mình.
(5)__________ elder brother is Trung .
Her: của cô ấy
His: của anh ấy
My: của tôi
Their: của họ
Ta thấy nhân vật chính trong bài là Vui (con gái) nên phải dùng tính từ sở hữu Her
=> (5) Her elder brother is Trung. He is a student at Da Lat University.
Tạm dịch: Anh trai của bạn ấy là Trung. Anh ấy là sinh viên trường Đại học Đà Lạt.
On the New Year’s Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) ______money put in small red envelopes…
buy (v): mua
receive (v): nhận được
sell (v): bán
make (v): làm, tạo ra
On the New Year’s Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) receive money put in small red envelopes…
Tạm dịch: Vào đêm giao thừa, trẻ em được mặc quần áo thanh nhã. Chúng hy vọng sẽ nhận được tiền lì xì đặt trong phong bì nhỏ màu đỏ…
Your answers to these two questions will help you identify your (1)________.
strong (adj) mạnh, khỏe
strength (n) sức mạnh
strengthen (v) làm tăng sức mạnh
strengthened (adj) được cường hóa, tăng sức mạnh
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước nó là một tính từ sở hữu (your)
=> Your answers to these two questions will help you identify your strength.
Tạm dịch: Câu trả lời của bạn cho hai câu hỏi này sẽ giúp bạn xác định được sức mạnh của mình.
She (4) ______math in a high school.
teach (v):dạy
learn (v): học
Cấu trúc thì hiện tại đơn:
- S (số nhiều) + V
- S (số ít) + V-s/es
“She” là chủ ngữ số ít
=> Her mother is a teacher. She (4) teaches math in a high school.
Tạm dịch: Mẹ của cô ấy là giáo viên. Bà dạy toán ở một trường cấp 3.
Before Tet all house are white washed and (3) ______with yellow apricot flowers and colorful lanterns.
Khi hai động từ được nối với nhau bằng liên từ “and” thì sẽ cùng dạng với nhau để đảm bảo sự hòa hợp cấu trúc câu. => Chỗ trống cần động từ cùng dạng với “washed”.
Before Tet all house are white washed and (23) decorated with yellow apricot flowers and colorful lanterns.
Tạm dịch: Trước Tết, tất cả các ngôi nhà đều được dọn dẹp và trang trí bằng hoa mai vàng và đèn lồng đầy màu sắc.
Her father is a (3)______. He works from morning to night. He grows vegetables in the garden and raises the cattle.
doctor (n): bác sĩ
farmer (n): nông dân
teacher (n): giáo viên
engineer (n): kỹ sư
=> Her father is a (3) farmer. He works from morning to night. He grows vegetables in the garden and raises the cattle.
Tạm dịch: Bố của cô ấy là nông dân. Ông làm việc từ sang đến tối. Ông trồng rau củ trong vườn và chăn nuôi gia súc.
It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) ______their past activities and hope for good luck in the year to come.
think about sth (v): suy nghĩ về cái gì
It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) about their past activities and hope for good luck in the year to come.
Tạm dịch: Đây là dịp để mọi người Việt Nam đoàn tụ để suy nghĩ về những hoạt động trong quá khứ và hy vọng có được may mắn trong năm tới.
They live (2) __________Bui Thi Xuan Street in Da Lat.
in: trong
at: tại (địa điểm)
on: trên
under: phía dưới
Cấu trúc: on + tên đường
=> They live (2) on Bui Thi Xuan Street in Da Lat.
Tạm dịch: Họ sống trên đường Bùi Thị Xuân ở Đà Lạt.