Chọn câu sai:
Các câu A, C, D đúng
Câu B sai vì phương trình có 1nghiệm duy nhất còn có thể là phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích
Hãy chọn câu đúng.
A, B sai vì chúng đều không có cùng tập nghiệm
C sai vì thiếu điều kiện k≠0 .
D đúng với quy tắc chuyển vế
Phương trình 2x+3=x+5 có nghiệm là:
2x+3=x+5⇔2x−x=5−3⇔x=2
Vậy x=2.
Phương trình x2+x=0 có số nghiệm là
x2+x=0⇔x(x+1)=0⇔[x=0x+1=0⇔[x=0x=−1
Vậy phương trình có 2 nghiệm x=−1;x=0
Phương trình 2x+k=x−1 nhận x=2 là nghiệm khi
Thay x=2 vào phương trình ta được: 2.2+k=2−1⇒k=−3
Phương trình 6x9−x2=xx+3−33−x có nghiệm là
ĐKXĐ: x≠±3
6x9−x2=xx+3−33−x⇔6x(x+3)(3−x)=x(3−x)−3(x+3)(x+3)(3−x)⇒6x=x(3−x)−3(x+3)⇔6x=3x−x2−3x−9⇔x2+6x+9=0⇔(x+3)2=0⇔x+3=0⇔x=−3(ktm).
Ta thấy x=−3 không thỏa mãn ĐKXĐ nên phương trình vô nghiệm.
Phương trình xx−5−3x−2=1 có nghiệm là
ĐKXĐ: x≠2;x≠5
xx−5−3x−2=1⇔xx−5−3x−2−1=0⇔x(x−2)−3(x−5)−1(x−2)(x−5)(x−2)(x−5)=0⇒x(x−2)−3(x−5)−1(x−2)(x−5)=0⇔x2−2x−3x+15−x2+7x−10=0⇔2x+5=0⇔2x=−5⇔x=−52(tmdk).
Hãy chọn bước giải sai đầu tiên cho phương trìnhx−1x=3x+23x+3
ĐKXĐ: x≠0;x≠−1 .
Do đó bước giải sai đầu tiên của phương trình là ĐKXĐ: x≠0;x≠1
Tìm điều kiện xác định của phương trình:4x4x2−8x+7+3x4x2−10x+7=1
ĐKXĐ: {4x2−8x+7≠04x2−10x+7≠0⇔{4(x−1)2+3>04(x−54)2+34>0⇔∀x∈R
Vậy phương trình xác định với mọi x∈R.
Số nghiệm của phương trình x−1x+2−xx−2=5x−24−x2 là
ĐKXĐ: x≠±2
x−1x+2−xx−2=5x−24−x2⇔x−1x+2−xx−2+5x−2x2−4=0⇔(x−1)(x−2)−x(x+2)+5x−2(x+2)(x−2)=0⇒(x−1)(x−2)−x(x+2)+5x−2=0⇔x2−3x+2−x2−2x+5x−2=0⇔0x=0⇔x∈R.
Kết hợp ĐKXĐ ta có phương trình nghiệm đúng với mọi x≠±2.
Vậy phương trình có vô số nghiệm x≠±2
Giải phương trình: 2x(x−5)+21=x(2x+1)−12 ta được nghiệm x0. Chọn câu đúng.
2x(x−5)+21=x(2x+1)−12⇔2x2−10x+21=2x2+x−12⇔2x2−10x−2x2−x=−12−21⇔−11x=−33⇔x=3
Vậy phương trình có tập nghiệm là S={3} hay x0=3<4.
Điều kiện xác định của phương trình 1+x3−x=5x(x+2)(3−x)+2x+2 là:
ĐKXĐ: {3−x≠0x+2≠0⇔{x≠3x≠−2
Tập nghiệm của phương trình x+2x−1−2=x là
ĐK: x−1≠0⇔x≠1.
x+2x−1−2=x⇒x+2−2(x−1)=x(x−1)⇔x2=4⇔[x=−2(tm)x=2(tm).⇒S={−2;2}
Phương trình x−12+x−13−x−16=2 có tập nghiệm là
x−12+x−13−x−16=2⇔12(x−1)+13(x−1)−16(x−1)=2⇔(x−1)(12+13−16)=2⇔(x−1)46=2⇔x−1=3⇔x=4⇒S={4}
Hai biểu thức P=(x−1)(x+1)+x2;Q=2x(x−1) có giá trị bằng nhau khi:
Để P = Q thì:
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) + {x^2} = 2x\left( {x - 1} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} - 1 + {x^2} = 2{x^2} - 2x\\ \Leftrightarrow {x^2} + {x^2} - 2{x^2} + 2x = 1\\ \Leftrightarrow 2x = 1 \\ \Leftrightarrow x = 0,5\end{array}
Vậy với x=0,5 thì P=Q.
Giải phương trình: \dfrac{{x + 98}}{2} + \dfrac{{x + 96}}{4} + \dfrac{{x + 65}}{{35}} = \dfrac{{x + 3}}{{97}} + \dfrac{{x + 5}}{{95}} + \dfrac{{x + 49}}{{51}} ta được nghiệm là
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{x + 98}}{2} + \dfrac{{x + 96}}{4} + \dfrac{{x + 65}}{{35}} = \dfrac{{x + 3}}{{97}} + \dfrac{{x + 5}}{{95}} + \dfrac{{x + 49}}{{51}}\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x + 98}}{2} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 96}}{4} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 65}}{{35}} + 1} \right) = \left( {\dfrac{{x + 3}}{{97}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 5}}{{95}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 49}}{{51}} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 100}}{2} + \dfrac{{x + 100}}{4} + \dfrac{{x + 100}}{{35}} = \dfrac{{x + 100}}{{97}} + \dfrac{{x + 100}}{{95}} + \dfrac{{x + 100}}{{51}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 100}}{2} + \dfrac{{x + 100}}{4} + \dfrac{{x + 100}}{{35}} - \dfrac{{x + 100}}{{97}} - \dfrac{{x + 100}}{{95}} - \dfrac{{x + 100}}{{51}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 100} \right)\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{35}} - \dfrac{1}{{97}} - \dfrac{1}{{95}} - \dfrac{1}{{51}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x + 100 = 0\\ \Leftrightarrow x = - 100\end{array}
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = \left\{ { - 100} \right\}
Suy ra nghiệm của phương trình là số nguyên âm.
Số nghiệm của phương trình \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) = \left( {x + 2} \right){x^2} là
\begin{array}{l}\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) = \left( {x + 2} \right){x^2}\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) - \left( {x + 2} \right){x^2} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 3x + 5 - {x^2}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {5 - 3x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 2 = 0\\5 - 3x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = \dfrac{5}{3}\end{array} \right.\\\end{array}
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \left\{ { - 2;\dfrac{5}{3}} \right\}
Tập nghiệm của phương trình \dfrac{{ - 7{x^2} + 4}}{{{x^3} + 1}} = \dfrac{5}{{{x^2} - x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 1}} là
ĐKXĐ: x \ne - 1
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{ - 7{x^2} + 4}}{{{x^3} + 1}} = \dfrac{5}{{{x^2} - x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 1}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ - 7{x^2} + 4}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{{5\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} - \dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ - 7{x^2} + 4}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{{5\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\\ \Rightarrow - 7{x^2} + 4 = 5\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} - x + 1} \right)\\ \Leftrightarrow - 7{x^2} + 4 = 5x + 5 - {x^2} + x - 1\\ \Leftrightarrow 6{x^2} + 6x = 0\\ \Leftrightarrow 6x\left( {x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0(tm)\\x = - 1(ktm)\end{array} \right.\end{array}
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = \left\{ 0 \right\}
Một hình chữ nhật có chu vi 372m nếu tăng chiều dài 21m và tăng chiều rộng 10m thì diện tích tăng 2862\,{m^2}. Chiều dài của hình chữ nhật là:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 372:2 = 186\,\,\left( m \right).
Gọi chiều dài hình chữ nhật là x\,\,\left( m \right),\,\,\,\,\left( {0 < x < 186} \right).
\Rightarrow Chiều rộng hình chữ nhật là: 186 - x\,\,\,\left( m \right).
Diện tích hình chữ nhật là: x\left( {186 - x} \right) = 186x - {x^2}\,\,\,\,\left( {{m^2}} \right).
Tăng chiều dài lên 21m thì chiều dài mới là: x + 21\,\,\,\left( m \right).
Tăng chiều rộng lên 10m thì chiều rộng mới là: 186 - x + 10 = 196 - x\,\,\,\left( m \right).
Diện tích hình chữ nhật mới là: \left( {x + 21} \right)\left( {196 - x} \right) = 175x - {x^2} + 4116\,\,\,\left( {{m^2}} \right).
Theo đề bài ta có phương trình: 186x - {x^2} + 2862 = 175x - {x^2} + 4116
\begin{array}{l} \Leftrightarrow 11x = 1254\\ \Leftrightarrow x = 114\,\,\,\left( {tm} \right).\end{array}
Vậy chiều dài hình chữ nhật là 114m.
Tổng hai số là 321. Hiệu của \dfrac{2}{3} số này và \dfrac{5}{6} số kia bằng 34. Số lớn là :
Gọi một trong hai số là x,\,\,\,\left( {0 < x < 321;\,\,x \in N} \right).
Khi đó số còn lại là: 321 - x.
Theo đề bài ta có: \dfrac{2}{3}x - \dfrac{5}{6}\left( {321 - x} \right) = 34
\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}x = \dfrac{{603}}{2}\\ \Leftrightarrow x = 201.\end{array}
Số còn lại là 321-201=120
Vậy số lớn là: 201.