Bài tập ôn tập chương 3

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Chọn câu sai:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các câu A, C, D đúng

Câu B sai vì phương trình có 1nghiệm duy nhất còn có thể là phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích

Câu 3 Trắc nghiệm

Phương trình 2x+3=x+5 có nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

2x+3=x+52xx=53x=2

Vậy x=2.

Câu 4 Trắc nghiệm

Phương trình x2+x=0 có số nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

x2+x=0x(x+1)=0[x=0x+1=0[x=0x=1

Vậy phương trình có 2 nghiệm x=1;x=0

Câu 5 Trắc nghiệm

Phương trình 2x+k=x1 nhận x=2 là nghiệm khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thay x=2 vào phương trình ta được: 2.2+k=21k=3

Câu 6 Trắc nghiệm

Phương trình 6x9x2=xx+333x có nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ĐKXĐ: x±3

6x9x2=xx+333x6x(x+3)(3x)=x(3x)3(x+3)(x+3)(3x)6x=x(3x)3(x+3)6x=3xx23x9x2+6x+9=0(x+3)2=0x+3=0x=3(ktm).

Ta thấy x=3 không thỏa mãn ĐKXĐ nên phương trình vô nghiệm.

Câu 7 Trắc nghiệm

Phương trình xx53x2=1  có nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ĐKXĐ: x2;x5

xx53x2=1xx53x21=0x(x2)3(x5)1(x2)(x5)(x2)(x5)=0x(x2)3(x5)1(x2)(x5)=0x22x3x+15x2+7x10=02x+5=02x=5x=52(tmdk).

Câu 8 Trắc nghiệm

Hãy chọn bước giải sai đầu tiên cho phương trìnhx1x=3x+23x+3

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐKXĐ: x0;x1  .

Do đó bước giải sai đầu tiên của phương trình là ĐKXĐ: x0;x1 

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm điều kiện xác định của phương trình:4x4x28x+7+3x4x210x+7=1

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐKXĐ: {4x28x+704x210x+70{4(x1)2+3>04(x54)2+34>0xR

Vậy phương trình xác định với mọi xR.

Câu 10 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình  x1x+2xx2=5x24x2  là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐKXĐ: x±2

x1x+2xx2=5x24x2x1x+2xx2+5x2x24=0(x1)(x2)x(x+2)+5x2(x+2)(x2)=0(x1)(x2)x(x+2)+5x2=0x23x+2x22x+5x2=00x=0xR.

Kết hợp ĐKXĐ ta có phương trình nghiệm đúng với mọi x±2.

Vậy phương trình có vô số nghiệm x±2

Câu 11 Trắc nghiệm

Giải phương trình: 2x(x5)+21=x(2x+1)12  ta được nghiệm x0. Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

2x(x5)+21=x(2x+1)122x210x+21=2x2+x122x210x2x2x=122111x=33x=3

Vậy phương trình có tập nghiệm là S={3}   hay x0=3<4.

Câu 12 Trắc nghiệm

Điều kiện xác định của phương trình 1+x3x=5x(x+2)(3x)+2x+2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐKXĐ: {3x0x+20{x3x2

Câu 13 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của phương trình x+2x12=x

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐK: x10x1.

x+2x12=xx+22(x1)=x(x1)x2=4[x=2(tm)x=2(tm).S={2;2}

Câu 14 Trắc nghiệm

Phương trình x12+x13x16=2 có tập nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

x12+x13x16=212(x1)+13(x1)16(x1)=2(x1)(12+1316)=2(x1)46=2x1=3x=4S={4}

Câu 15 Trắc nghiệm

Hai biểu thức P=(x1)(x+1)+x2;Q=2x(x1) có giá trị bằng nhau khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để P = Q thì:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) + {x^2} = 2x\left( {x - 1} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} - 1 + {x^2} = 2{x^2} - 2x\\ \Leftrightarrow {x^2} + {x^2} - 2{x^2} + 2x = 1\\ \Leftrightarrow 2x = 1 \\ \Leftrightarrow x = 0,5\end{array}

Vậy với x=0,5 thì P=Q.

Câu 16 Trắc nghiệm

Giải phương trình: \dfrac{{x + 98}}{2} + \dfrac{{x + 96}}{4} + \dfrac{{x + 65}}{{35}} = \dfrac{{x + 3}}{{97}} + \dfrac{{x + 5}}{{95}} + \dfrac{{x + 49}}{{51}} ta được nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{x + 98}}{2} + \dfrac{{x + 96}}{4} + \dfrac{{x + 65}}{{35}} = \dfrac{{x + 3}}{{97}} + \dfrac{{x + 5}}{{95}} + \dfrac{{x + 49}}{{51}}\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x + 98}}{2} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 96}}{4} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 65}}{{35}} + 1} \right) = \left( {\dfrac{{x + 3}}{{97}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 5}}{{95}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 49}}{{51}} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 100}}{2} + \dfrac{{x + 100}}{4} + \dfrac{{x + 100}}{{35}} = \dfrac{{x + 100}}{{97}} + \dfrac{{x + 100}}{{95}} + \dfrac{{x + 100}}{{51}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 100}}{2} + \dfrac{{x + 100}}{4} + \dfrac{{x + 100}}{{35}} - \dfrac{{x + 100}}{{97}} - \dfrac{{x + 100}}{{95}} - \dfrac{{x + 100}}{{51}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 100} \right)\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{35}} - \dfrac{1}{{97}} - \dfrac{1}{{95}} - \dfrac{1}{{51}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x + 100 = 0\\ \Leftrightarrow x =  - 100\end{array}

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = \left\{ { - 100} \right\}

Suy ra nghiệm của phương trình là số nguyên âm.

Câu 17 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) = \left( {x + 2} \right){x^2}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\begin{array}{l}\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) = \left( {x + 2} \right){x^2}\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) - \left( {x + 2} \right){x^2} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 3x + 5 - {x^2}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {5 - 3x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 2 = 0\\5 - 3x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 2\\x = \dfrac{5}{3}\end{array} \right.\\\end{array}

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \left\{ { - 2;\dfrac{5}{3}} \right\}

Câu 18 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của phương trình \dfrac{{ - 7{x^2} + 4}}{{{x^3} + 1}} = \dfrac{5}{{{x^2} - x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 1}}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ĐKXĐ: x \ne  - 1

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{ - 7{x^2} + 4}}{{{x^3} + 1}} = \dfrac{5}{{{x^2} - x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 1}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ - 7{x^2} + 4}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{{5\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} - \dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ - 7{x^2} + 4}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{{5\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\\ \Rightarrow  - 7{x^2} + 4 = 5\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} - x + 1} \right)\\ \Leftrightarrow  - 7{x^2} + 4 = 5x + 5 - {x^2} + x - 1\\ \Leftrightarrow 6{x^2} + 6x = 0\\ \Leftrightarrow 6x\left( {x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0(tm)\\x =  - 1(ktm)\end{array} \right.\end{array}

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = \left\{ 0 \right\}

Câu 19 Trắc nghiệm

Một hình chữ nhật có chu vi 372m  nếu tăng chiều dài 21m  và tăng chiều rộng 10m  thì diện tích tăng 2862\,{m^2}.  Chiều dài của hình chữ nhật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 372:2 = 186\,\,\left( m \right).

Gọi chiều dài hình chữ nhật là x\,\,\left( m \right),\,\,\,\,\left( {0 < x < 186} \right).

\Rightarrow Chiều rộng hình chữ nhật là: 186 - x\,\,\,\left( m \right).

Diện tích hình chữ nhật là: x\left( {186 - x} \right) = 186x - {x^2}\,\,\,\,\left( {{m^2}} \right).

Tăng chiều dài lên 21m thì chiều dài mới là: x + 21\,\,\,\left( m \right).

Tăng chiều rộng lên 10m thì chiều rộng mới là: 186 - x + 10 = 196 - x\,\,\,\left( m \right). 

Diện tích hình chữ nhật mới là: \left( {x + 21} \right)\left( {196 - x} \right) = 175x - {x^2} + 4116\,\,\,\left( {{m^2}} \right).

Theo đề bài ta có phương trình: 186x - {x^2} + 2862 = 175x - {x^2} + 4116

\begin{array}{l} \Leftrightarrow 11x = 1254\\ \Leftrightarrow x = 114\,\,\,\left( {tm} \right).\end{array}

Vậy chiều dài hình chữ nhật là 114m.

Câu 20 Trắc nghiệm

Tổng hai số là 321.  Hiệu của \dfrac{2}{3} số này và \dfrac{5}{6} số kia bằng 34.  Số lớn là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi một trong hai số là x,\,\,\,\left( {0 < x < 321;\,\,x \in N} \right).

Khi đó số còn lại là: 321 - x.

Theo đề bài ta có: \dfrac{2}{3}x - \dfrac{5}{6}\left( {321 - x} \right) = 34

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}x = \dfrac{{603}}{2}\\ \Leftrightarrow x = 201.\end{array}

Số còn lại là 321-201=120

Vậy số lớn là: 201.