Review 4: Reading điền từ
Global warming (4) _________ climate change and catastrophic weather patterns such as heat waves, floods, droughts, and storms, which can affect human lives.
bring down: làm ai ngã
result from: gây nên bởi
result in: gây ra
give back: đưa lại
Global warming (4) results in climate change and catastrophic weather patterns such as heat waves, floods, droughts, and storms, which can affect human lives.
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu gây nên biến đổi khí hậu và các kiểu thời tiết thảm khốc như sóng nhiệt, lũ lụt, hạn hán và bão có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.
Are you tired (1) _______ the colour or pattern of your walls?
Ta có: S + be + tired of sth: mệt mỏi với cái gì
Are you tired (1) of the colour or pattern of your walls?
Tạm dịch: Bạn có mệt mỏi với màu sắc hoặc hình mẫu hoạ trên các bức tường của mình?
The burning of fossil fuels and the cutting down of large areas of forests have contributed to the (3) _________of a large amount of harmful gases into the atmosphere in recent years.
emit (v): thải
emitting (v-ing): thải
emission (n): sự thải ra
emitted (v-ed): thải ra
Sau mạo từ “the” ta dùng danh từ.
The burning of fossil fuels and the cutting down of large areas of forests have contributed to the (3) emission of a large amount of harmful gases into the atmosphere in recent years.
Tạm dịch: Việc đốt nhiên liệu hóa thạch và chặt phá các khu vực rộng lớn của rừng đã góp phần phát thải một lượng lớn khí độc hại vào khí quyển trong những năm gần đây.
Climate scientists now believe that (2) ______are mainly responsible for this.
humans (n): con người
the old: người già
adults (n): người lớn
the young: người trẻ tuổi
Climate scientists now believe that (2) humans are mainly responsible for this.
Tạm dịch: Các nhà khoa học khí hậu hiện tin rằng con người chịu trách nhiệm chính cho việc này.
Global warming is the rise in the average temperature of the earth (1) ________ the increase of greenhouse gases.
so that: vậy nên
due to: bởi vì (+ danh từ)
in spite of: mặc dù
because: bởi vì (+ mệnh đề)
Global warming is the rise in the average temperature of the earth (1) due to the increase of greenhouse gases.
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của trái đất do sự gia tăng của khí nhà kính.
Some scientists, (5) _____________, believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other gases into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years to notice the results.
but: nhưng (nối 2 mệnh đề tương phản)
although: tuy nhiên ((nối 2 mệnh đề tương phản)
despite: tuy nhiên (nối 2 mệnh đề tương phản)
however: tuy nhiên (nối 2 câu, 2 mệnh đề tương phản)
Ta thấy liên từ đóng vai trò nối 2 câu tương phản về nghĩa nên đáp án phù hợp là however
=> Some scientists, (5) however believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other gases into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years to notice the results.
Tạm dịch: Tuy nhiên, một số nhà khoa học tin rằng ngay cả khi chúng ta ngừng thải carbon dioxide và các khí khác vào bầu khí quyển vào ngày mai, chúng ta sẽ phải đợi vài trăm năm nữa để nhận thấy kết quả.
They are in favor of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, (4) _____________ could then replace existing power station.
that: thay thế cho vật, cả người và vật
which: thay thế cho vật
what: thay thế cho trạng ngữ chỉ vật
who: thay thế cho người
Ta thấy đại từ trong câu thay thế cho vật (solar, wind and wave energy devices) mà đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên bắt buộc phải dùng “which”
=> They are in favor of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, (4) which could then replace existing power station.
Tạm dịch: Họ ủng hộ việc chi nhiều tiền hơn cho việc nghiên cứu các thiết bị năng lượng mặt trời, năng lượng gió và sóng, thứ sau đó có thể thay thế các nhà máy điện hiện có.
Environmental groups are putting pressure on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (3) _____________by factories and power plants, thus attacking the problem at its source.
give off: phát tán, tỏa, thải
give away: tặng, cho
give up: từ bỏ
give over: ngừng, từ bỏ
=> Environmental groups are putting pressure on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (3) off by factories and power plants, thus attacking the problem at its source.
Tạm dịch: Các nhóm môi trường đang gây áp lực lên các chính phủ để hành động nhằm giảm lượng carbon dioxide được thải ra bởi các nhà máy và nhà máy điện, do đó tấn công vấn đề tại nguồn của nó.
According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more (2) _____________and causing sea levels all around the world to rise.
strict (adj) nghiêm khắc
severe (adj) nghiêm trọng
strong (adj) mạnh
healthy (adj) khỏe
=> According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more (2) severe and causing sea levels all around the world to rise.
Tạm dịch: Theo họ, hiện tượng nóng lên toàn cầu đang làm cho các hiện tượng thời tiết cực đoan, chẳng hạn như bão và hạn hán, thậm chí còn nghiêm trọng hơn và khiến mực nước biển trên toàn thế giới tăng lên.
Many scientists (1) _____________the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures
Cụm từ put (the) blame on sth/ sb: đổ tội cho ai/ cái gì
=> Many scientists (1) put the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures…
Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đổ lỗi cho các thảm họa thiên nhiên gần đây là do nhiệt độ thế giới tăng lên…
It's the (5) ________of the world that's changing its view.
rest (n): sự nghỉ ngơi, phần còn lại
other (adj): khác
last: người cuối cùng, lần cuối
later: chậm hơn
the rest of sth: phần còn lại của cái gì
It's the (5) rest of the world that's changing its view.
Tạm dịch: Đó là phần còn lại của việc thế giới đang thay đổi quan điểm.
His thinking has (4) _______the same but everyone else has changed the way they think.
remain - remained - remained: vẫn, còn lại
keep - kept - kept: giữ
maintain - maintained - maintained: giữ gìn, duy trì
stay - stayed - stayed: hoãn lại, ngăn chặn, ở lại
stay the same: giữ nguyên, không đổi
His thinking has (29) stayed the same but everyone else has changed the way they think.
Tạm dịch: Suy nghĩ của anh ấy vẫn giữ nguyên nhưng mọi người khác đã thay đổi cách họ nghĩ.
Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy (3) _______predicting computers would be as intelligent as humans.
about: về, xung quanh
to: theo hướng, hướng tới
for: thế cho, vì, bởi vì
with: với, cùng với
for + S + V = because + S + V: bởi vì
Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy (28) for predicting computers would be as intelligent as humans.
Tạm dịch: Ông Kurzweil nói đùa rằng nhiều năm trước, mọi người nghĩ rằng ông hơi điên vì dự đoán máy tính sẽ thông minh như con người.
Kurzweil's 2029 prediction is (2) _____sooner than many people thought.
by far + so sánh nhất: nhất (nhấn mạnh)
a lot + so sánh hơn: nhiều hơn (nhấn mạnh)
very much: rất nhiều
a little + so sánh hơn: một chút
Kurzweil's 2029 prediction is (2) a lot sooner than many people thought.
Tạm dịch: Dự đoán năm 2029 của Kurzweil sớm hơn nhiều so với suy nghĩ của nhiều người.
He is one of the world's (1) ______experts on artificial intelligence (A.I.).
leading (adj): quan trọng và thành công nhất (dẫn đầu)
heading (n): đề mục nhỏ, tiêu đề
topping (n): phần thêm vào món ăn
summit (n): đỉnh, chóp, ngọn
He is one of the world's (1) leading experts on artificial intelligence (A.I.).
Tạm dịch: Ông là một trong những chuyên gia hàng đầu thế giới về trí tuệ nhân tạo (A.I.).
If, on the other hand, winning is not important to you, then activities like dancing can be an enjoyable (5) _______without the need to show you’re better than everyone else.
challenge (n): thử thách
victory (n): chiến thắng
defeat (n): sự thất bại
score (n): điểm số
If, on the other hand, winning is not important to you, then activities like dancing can be an enjoyable (5) challenge without the need to show you’re better than everyone else.
Tạm dịch: Mặt khác, nếu chiến thắng không quan trọng với bạn, thì các hoạt động như khiêu vũ có thể là một thử thách thú vị mà không cần phải thể hiện bạn giỏi hơn mọi người.
If, on the other hand, (4) _______is not important to you
Trước động từ “isn’t” cần một danh từ hoặc V-ing làm chủ ngữ
winner (n): người chiến thắng
winning: sự chiến thắng
If, on the other hand, (4) winning is not important to you
Tạm dịch: Mặt khác, nếu chiến thắng không quan trọng đối với bạn
(3) ________, you may prefer to go jogging or swimming if you’re happier on your own.
Therefore, S + V: vì vậy
Thus: do đó, vì thế
However, S + V: tuy nhiên
While: trong khi đó
(3) While, you may prefer to go jogging or swimming if you’re happier on your own.
Tạm dịch: Trong khi đó, bạn có thể thích chạy bộ hoặc bơi lội nếu bạn vui vẻ hơn vơi bộ môn ấy.
For instance, those (2) _______like to be with other people often enjoy golf or squash, or playing for a basketball, football or hockey team.
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
- whose: thay cho một tính từ sở hữu
- what = the thing(s) that: những cái gì
For instance, those (2) who like to be with other people often enjoy golf or squash, or playing for a basketball, football or hockey team.
Tạm dịch: Chẳng hạn, những người thích ở cùng người khác thường thích chơi gôn hoặc bóng quần, hoặc chơi cho một đội bóng rổ, bóng đá hoặc khúc côn cầu.
We all want to keep fit and look good, but too many of us take (1) _______the wrong sport and quickly lose interest.
take down: phá hủy
take out: tách cái gì đó ra
take in: mời ai vào nhà, hấp thụ, bao gồm
take up: bắt đầu một công việc, sở thích
We all want to keep fit and look good, but too many of us take (1) up the wrong sport and quickly lose interest.
Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều muốn giữ dáng và trông ưu nhìn, nhưng quá nhiều người trong chúng ta tham gia môn thể thao một cách sai lầm và nhanh chóng mất hứng thú.