Review 4: Reading điền từ
If you ___(5)___ like to know more, all you have to do is complete the form below.
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hệ quả tất yếu sẽ xảy ra.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V(s,es)
would like + to V: muốn làm gì
If you would like to know more, all you have to do is complete the form below.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn biết thêm, tất cả những gì bạn cần làm là hoàn thành mẫu dưới đây.
You can ___(4)___ one class a month if you wish at an Open University center.
give (v): tặng, cho
attend (v): tham gia
learn (v): học
study (v): học
You can attend one class a month if you wish at an Open University center.
Tạm dịch: Bạn có thể tham dự một lớp học trong vòng một tháng nếu bạn muốn tại một trung tâm Đại học Mở.
You don’t actually ___(3)___ to the Open University for lectures, but study at home, using television, radio and computer software.
join (something) (v): tham gia
enter (something) (v): vào
arrive (at/in/on something) (v): đến
go (to something) (v): đi
You don’t actually go to the Open University for lectures, but study at home, using television, radio and computer software.
Tạm dịch: Bạn không thực sự đến Đại học Mở để nghe giảng, mà là học ở nhà, sử dụng truyền hình, radio và phần mềm máy tính.
If you have ___(2)___ studied before, you will enjoy the special, new pleasure of increasing your knowledge.
ever (adv): từng
never (adv): chưa bao giờ
often (adv): thỉnh thoảng
always (adv): luôn luôn
Hai trạng từ thường được dùng trong thì hiện tại đơn: ever, never
If you have never studied before, you will enjoy the special, new pleasure of increasing your knowledge.
Tạm dịch: Nếu bạn chưa từng học trước đây, bạn sẽ tận hưởng niềm vui mới, đặc biệt để tăng kiến thức của bạn.
However, you don’t have to ___(1)___ working to study.
stop (v): dừng lại
end (v): kết thúc
break (v): phá vỡ
leave (v): rời khỏi
However, you don’t have to stop working to study.
Tạm dịch: Tuy nhiên, bạn không phải ngừng làm việc để học.
Things like newspapers, soda cans, and plastic bags can all be turned (5) ________ new objects if we take the time to recycle them!
turn out (v): sản xuất, đưa ra kết quả bất ngờ
turn up (v): đến, xuất hiện, tăng (âm lượng, nhiệt độ…)
turn down (v): giảm (âm lượng, nhiệt độ…), từ chối (một lời mời)
turn into (v): trở thành
Things like newspapers, soda cans, and plastic bags can all be turned (5) into new objects if we take the time to recycle them!
Tạm dịch: Những thứ như báo, lon soda và túi nhựa đều có thể biến thành vật dụng mới nếu chúng ta dành thời gian để tái chế chúng!
(4) ________ is when new materials are created from old ones.
reusing (n): tái sử dụng
reducing (n): giảm sử dụng
recycling (n): tái chế
reacting (n): phản ứng
(3) Recycling is when new materials are created from old ones.
Tạm dịch: Tái chế là khi vật liệu mới được tạo ra từ những cái cũ.
Taking bags to the store (3) ________ we shop for food is one way to reuse them.
when: khi mà
what: cái mà
how: bằng cách
while: trong khi
Taking bags to the store (3) when we shop for food is one way to reuse them.
Tạm dịch: Việc mang túi đến cửa hàng khi chúng ta mua thực phẩm là một cách để tái sử dụng chúng.
Turning off the faucet when we brush our teeth is a simple way to reduce. This is a small action that prevents us from wasting (2) ________.
energy (n): năng lượng
electricity (n): điện, điện lực
water (n): nước
time (n): thời gian
Turning off the faucet when we brush our teeth is a simple way to reduce. This is a small action that prevents us from wasting (2) water.
Tạm dịch: Hãy tắt vòi nước khi chúng ta đánh răng là một cách đơn giản để giảm sử dụng. Đây là một hành động nhỏ giúp chúng ta tránh lãng phí nước.
When people reduce it means they are using (1) ________ of something.
much + N (không đếm được): nhiều
more + N (số nhiều hoặc không đếm được: nhiều hơn
little + N (không đếm được): rất ít, không đủ để
less + N (không đếm được): ít hơn
When people reduce it means they are using (1) less of something.
Tạm dịch: Khi mọi người giảm sử dụng có nghĩa là họ đang sử dụng ít hơn cái gì đó.
(5) _________ are also the famous red ‘double-decker’ buses.
They are: họ, chúng là
there are + danh từ số nhiều : có
these are: những cái này
those be: những cái kia
(5) There are also the famous red ‘double-decker’ buses.
Tạm dịch: Cũng còn có những chiếc xe buýt hai tầng màu đỏ nổi tiếng.
With over 270 nationalities in London, you can try food from just about (4) _________ country in the world.
every + danh từ số ít/không đếm được: mỗi/ mọi
all + danh từ số nhiều/ không đếm được: tất cả
one + danh từ số ít đếm được: một
many + danh từ số nhiều: nhiều
With over 270 nationalities in London, you can try food from just about (4) every country in the world. Make sure you try the UK’s most famous dish - fish and chips!
Tạm dịch: Với hơn 270 quốc tịch ở London, bạn có thể thử đồ ăn từ mọi quốc gia trên thế giới. Hãy chắc chắn rằng bạn đã thử món ăn nổi tiếng nhất của Vương quốc Anh - cá và khoai tây chiên!
Oxford Street is Europe’s (3) _________ high street with over 300 shops.
Cấu trúc so sánh nhất: the/one’s + tính từ so sánh nhất + N
busy (adj) => the busiest
There are over 40,000 shops in London. Oxford Street is Europe’s (28) busiest high street with over 300 shops.
Tạm dịch: Có hơn 40.000 cửa hàng ở London. Phố Oxford là con phố nhộn nhịp nhất Châu Âu với hơn 300 cửa hàng.
And don’t miss London’s art galleries and museums - (2) _________ are free to get into!
lots of + danh từ số nhiều, đếm được : nhiều
much + danh từ không đếm được: nhiều
more + danh từ: nhiều hơn
most + danh từ: hầu hết
And don’t miss London’s art galleries and museums - (2) most are free to get into!
Tạm dịch: Và không thể bỏ lỡ các phòng trưng bày nghệ thuật và bảo tàng London London - hầu hết đều miễn phí vé vào!
Go to Buckingham Palace at 11:30 and (1) _________ the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony.
notice (v): chú ý
see (v): xem, thăm
realize (v): nhận ra
take (v): lấy
Go to Buckingham Palace at 11:30 and (1) see the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony.
Tạm dịch: Tới Cung điện Buckingham lúc 11:30 và xem nghi thức “Đổi gác” nổi tiếng.
All of these experiences and habits are very (5) ________ in adult life.
hopeful (adj): đầy hi vọng
exciting (adj): hào hứng
useful (adj): hữu ích
popular (adj): phổ biến
All of these experiences and habits are very (5) useful in adult life.
Tạm dịch: Tất cả những kinh nghiệm và thói quen này rất hữu ích trong cuộc sống của người trưởng thành.
Playing and excelling in sports (4) ________ teaches kids the importance of hard work, perseverance, learning from failure, and importance of grasping opportunities.
ever: từng
only: chỉ
well: tốt
also: cũng
Playing and excelling in sports (4) also teaches kids the importance of hard work, perseverance, learning from failure, and importance of grasping opportunities.
Tạm dịch: Chơi và thắng trong thể thao cũng dạy cho trẻ em tầm quan trọng của sự chăm chỉ, sự kiên trì, học hỏi từ thất bại và tầm quan trọng của việc nắm bắt các cơ hội.
It teaches children discipline and playing (3) ________ the rules.
Ta có cụm từ: play within the rule (chơi tôn trọng luật)
It teaches children discipline and playing (3) within the rules.
Tạm dịch: Nó dạy cho trẻ em kỷ luật và chơi tôn trọng luật.
We have all heard the old (2) ________ “All work and no play makes Jack a dull boy”.
idiom (n): thành ngữ
speech (n): lời nói
saying (n): tục ngữ, câu nói
slogan (n): khẩu hiệu
We have all heard the old (2) saying “All work and no play makes Jack a dull boy”.
Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều đã nghe đến câu tục ngữ cổ “Chỉ học mà không chơi khiến Jack trở thành một cậu bé đần độn”. (Học mà chơi, chơi mà học)
A student should study (1) ________ to be successful in competitive examinations.
hard (adj/adv): chăm chỉ, vất vả
hardly (adv): hiếm khi
widely (adv): một cách rộng rãi
easily (adv): dễ dàng
Ta có: study hard (học chăm chỉ)
A student should study (1) hard to be successful in competitive examinations.
Tạm dịch: Một học sinh nên học chăm chỉ để thành công trong các kỳ thi có tính cạnh tranh cao.