Review 4: Ngữ pháp
Choose the correct answer to each of the following questions.
I enjoy playing ................. at weekends.
Trước các môn thể thao (football, badminton, volleyball,tennis,...) không dùng mạo từ.
=> play badminton: chơi cầu lông
I enjoy playing badminton at weekends.
Tạm dịch: Tôi thích chơi cầu lông vào cuối tuần.
Choose the correct answer to each of the following questions.
Our flight from Bangkok to London was delayed ................. the storm.
because of + N = because + S + V: vì
since + S + V: kể từ khi/ bởi vì
in spite of + N: mặc dù
the storm (n): cơ bão
Our flight from Bangkok to London was delayed because of the storm.
Tạm dịch: Chuyến bay từ Bangkok về London của tôi bị hoãn lại vì cơn bão.
Find and correct the mistakes in these sentences.
Paul is very tired (A) because (B) he didn’t slept (C) well (D) last night.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: last night (tối qua)
Cấu trúc câu phủ định của thì quá khứ đơn: S + did not/ didn’t + V_nguyên thể
Sửa: slept => sleep
Paul is very tired because he didn’t sleep well last night.
Tạm dịch: Paul rất mệt vì tối qua anh ấy đã ngủ không ngon giấc.
Choose the correct answer to each of the following questions.
The former Olympic .................. was invited to speak at a charity dinner.
champion (n): nhà vô địch
victory (n): chiến thắng
trophy (n): cúp (vô địch)
triumph (n): chiến thắng lớn
The former Olympic champion was invited to speak at a charity dinner.
Tạm dịch: Nhà vô địch Đại hội thể thao Olympia kì trước được mời để phát biểu trước buổi tiệc từ thiện.
Find and correct the mistakes in these sentences.
Have (A) you ever be (B) to (C) Paris (D)?
Cấu trúc câu nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành: Have/Has + S + (ever) Ved/P2?
Sửa: be => been
Have you ever been to Paris?
Tạm dịch: Bạn đã đến Paris bao giờ chưa?
Choose the correct answer to each of the following questions.
As soon as I saw the advertisement, I.................the house agent.
Thì quá khứ đơn để diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.
Cấu trúc: As soon as + S1 + Ved/ V2, S2 + Ved/ V2 (Ngay khi...thì...)
As soon as I saw the advertisement, I phoned the house agent.
Tạm dịch: Ngay sau khi nhìn thấy tờ quảng cáo, tôi gọi ngay cho môi giới nhà.
Find and correct the mistakes in these sentences.
If (A) we polluted (B) the air, we will have (C) breathing (D) problems.
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: S1 + V (hiện tại), S2 + will + V_nguyên thể
Sửa: polluted => pollute
If we pollute the air, we will have breathing problems.
Tạm dịch: Nếu chúng ta gây ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp vấn đề về hô hấp.
Choose the correct answer to each of the following questions.
Suan is fond ................. reading comic books in her free time.
Cụm từ be fond of: thích làm gì
Suan is fond of reading comic books in her free time.
Tạm dịch: Suan rất thích đọc truyện tranh lúc rảnh rỗi.
Choose the correct answer to complete these sentences.
In the future, many cars will run ________ electricity, which doesn’t cause air pollution.
in (prep): trong
on (prep): trên
by (prep): bằng, bởi
with (prep): với
Ta có: S + run on sth (chạy/ vận hành bằng nguyên liệu gì)
In the future, many cars will run on electricity, which doesn’t cause air pollution.
Tạm dịch: Trong tương lai, nhiều xe ô tô sẽ chạy bằng điện, không gây ô nhiễm không khí.
Choose the correct answer to each of the following questions.
If I were you. I ................. for that intensive English course.
Câu điều kiện loại II diễn tả một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V (nguyên mẫu)
If I were you. I would apply for that intensive English course.
Tạm dịch: Nếu tớ là cậu, tớ sẽ đăng ký học lớp tiếng Anh nâng cao.
Choose the correct answer to complete these sentences.
In five years, some robots will be able to speak with human _______.
life (n): cuộc sống
body (n): cơ thể
voice (n): giọng, tiếng (nói)
way (n): cách thức, con đường
In five years, some robots will be able to speak with human voice.
Tạm dịch: Trong 5 năm tới, một vài con rô bốt sẽ có thể nói tiếng người.
Choose the correct answer to each of the following questions.
She was overjoyed because her article ......................
- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước hành động hoặc một thời điểm nhất địnhtrong quá khứ.
- Công thức dạng chủ động: S + had + P2
=> Dạng bị động: S + had been P2
She was overjoyed because her article had been published.
Tạm dịch: Cô ấy vui mừng khôn xiết vì bài báo cô ấy viết đã được xuất bản.
Choose the correct answer to complete these sentences.
We should use reusable shopping bags __________ plastic bags.
instead of : thay vì
because of : bởi vì
in spite of : mặc dù
place of : nơi của ( in place of = instead of : thấy vì)
We should use reusable shopping bags instead of plastic bags.
Tạm dịch: Chúng ta nên sử dụng các túi mua sắm có thể tái sử dụng thay vì túi nhựa.
Choose the correct answer to each of the following questions.
She had no difficulty .................... at her new school.
Cấu trúc: S + have difficulty (in) V-ing: gặp khó khăn trong việc làm gì
She had no difficulty making friends at her new school.
Tạm dịch: Cô ấy không gặp khó khăn gì trong việc kết bạn ở trường mới.
Choose the correct answer to complete these sentences.
__________ you like something to drink?
could + V: đã có thể => diễn tả khả năng trong quá khứ
should: nên => diễn tả lời khuyên
will: sẽ => diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai
would you like … ?: Bạn có muốn … ? => dùng để mời hoặc đề nghị ai đó cái gì
Would you like something to drink?
Tạm dịch: Bạn có muốn thứ gì đó để uống không?
Choose the correct answer to each of the following questions.
I really enjoy being with my father. He has got a really good ................... of humour.
Cụm từ: sense of humour (khiếu hài hước)
I really enjoy being with my father. He has got a really good sense of humour.
Tạm dịch: Tôi thật sự thích ở cạnh bố. Bố tôi rất hài hước.
Choose the correct answer to complete these sentences.
We have a test on Monday, ___________ I will have to study this weekend.
and: và
but: nhưng
so: vì vậy
because: bởi vì
We have a test on Monday, so I will have to study this weekend.
Tạm dịch: Chúng tôi có một bài kiểm tra vào thứ hai, vì vậy tôi sẽ phải học vào cuối tuần này.
Choose the correct answer to each of the following questions.
Neil Armstrong is the first man ........................ foot on the moon.
Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:
- V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động
- Ved/ P2: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ có số thứ tự, so sánh nhất, “the only”,...
Câu đầy đủ: Neil Armstrong is the first man that/ who set foot on the moon.
Câu rút gọn: Neil Armstrong is the first man to set foot on the moon.
Tạm dịch: Neil Amstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
Choose the correct answer to complete these sentences.
___________ is a marathon in miles? - About 26 miles.
How often: bao lâu thì … => dùng để hỏi về tần suất
How many: bao nhiêu => dùng để hỏi về số lượng
How long: bao lâu, dài bao nhiêu => dùng để hỏi về khoảng thời gian hoặc độ dài
How wide: rộng bao nhiêu => dùng để hỏi về chiều rộng
How long is a marathon in miles? - About 26 miles.
Tạm dịch: Một chặng marathon dài bao nhiêu dặm? - Khoảng 26 dặm.
Choose the correct answer to complete these sentences.
Pelé was born ___________ October 21st, 1940.
in + tháng hoặc tháng năm
on + ngày, ngày tháng, ngày tháng năm
at + giờ giấc cụ thể
by+ mốc thời gian
=> on October 21st, 1940
Pelé was born on October 21st, 1940.
Tạm dịch: Pelé sinh vào ngày 21/10/1940.