Review 3: Reading đọc hiểu
The Asian Games were ____.
Đại hội thể thao châu Á là ____.
A. được tổ chức vào cùng năm Thế vận hội Olympic 14
B. do một người London đề xuất thành lập
C. lần đầu tiên được tổ chức tại Ấn Độ
D. lần đầu tiên được tổ chức tại Trung Quốc
Thông tin: It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India.
Tạm dịch: Nó đã được quyết định tổ chức Đại hội thể thao châu Á đầu tiên vào năm 1951 tại New Delhi, thủ đô của Ấn Độ.
The 14th Olympic Games took place ____.
Thế vận hội Olympic lần thứ 14 đã diễn ra ____.
A. trước Chiến tranh thế giới thứ hai
B. vào năm 1913
C. vào tháng 8 năm 1948
D. Tháng 2 năm 1949
Thông tin: In August 1948, during the 14th Olympic Game in London, …
Tạm dịch: Vào tháng 8 năm 1948, trong Thế vận hội Olympic lần thứ 14 tại Luân Đôn, …
The word “it” in line 4 refers to_______.
Từ "it" trong dòng 4 đề cập đến ____.
A. Đại hội thể thao châu Á
B. Liên đoàn điền kinh châu Á
C. Đại hội Thể thao vô địch Viễn Đông
D. Thế vận hội lần thứ 14
“The Asian Games” trong đoạn văn được dùng với vai trò chủ ngữ số ít, còn “The Far Eastern Championship Games” là chủ ngữ số nhiều.
“it” thay thế cho chủ ngữ / danh từ số ít => chọn “The Asian Games”
Thông tin: The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions. The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila, the Philippines in 1931. Other Asian nations participated after it was organized.
Tạm dịch: Đại hội thể thao châu Á có nguồn gốc từ các cuộc thi đấu thể thao nhỏ đa môn của châu Á. Đại hội Thể thao Vô địch Viễn Đông được thành lập để thể hiện sự đoàn kết và hợp tác giữa ba quốc gia: Nhật Bản, Philippines và Trung Quốc. Các đại hội đầu tiên được tổ chức tại Manila, Philippines vào năm 1931. Các quốc gia châu Á khác đã tham gia sau khi nó được tổ chức.
The Far Eastern Championship Games ____.
Đại hội thể thao vô địch Viễn Đông ____.
A. được tổ chức tại Nhật Bản
B. được tổ chức tại Manila sau Thế chiến II
C. được sự tham gia của tất cả các nước ở Châu Á
D. chỉ có sự tham gia của ba quốc gia
Thông tin: The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China.
Tạm dịch: Đại hội Thể thao Vô địch Viễn Đông được thành lập để thể hiện sự đoàn kết và hợp tác giữa ba quốc gia: Nhật Bản, Philippines và Trung Quốc.
The text is about the ____.
Bài đọc nói về ____.
A. trò chơi ở Manila
B. trò chơi vô địch Viễn Đông
C. nguồn gốc của Đại hội thể thao châu Á
D. mối quan hệ của Nhật Bản, Philippines và Trung Quốc
Thông tin: The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions.
Tạm dịch: Đại hội thể thao châu Á có nguồn gốc từ các cuộc thi đấu thể thao nhỏ đa môn của châu Á.
The stars come to Leicester Square at night to__________________ .
Những ngôi sao đến quảng trường Leicester về đêm để____________.
A. ăn ở các nhà hàng
B. trò chuyện với người hâm mộ
C. xem đêm công chiếu phim của họ
Thông tin từ bài đọc: Leicester Square is also where the stars come out at night. People wait (often out in the cold) and hope they can see Tom Cruise, Julia Roberts or Brad Pitt as they step out of their limousines to attend the first night of their new movie.
Tạm dịch: Quảng trường Leicester cũng là nơi các ngôi sao xuất hiện vào ban đêm. Mọi người chờ đợi (thường là ngoài trời lạnh) và hy vọng họ có thể nhìn thấy Tom Cruise, Julia Roberts hoặc Brad Pitt khi họ bước ra khỏi xe limousine để tham dự đêm đầu tiên của bộ phim mới của họ.
Đáp án: C
The films at 'The Prince Charles' are often shown_______________.
Những bộ phim ở Hoàng tử Charles thường được trình chiếu_____________.
A. sớm hơn những rạp chiếu phim khác
B. cùng lúc với những rạp chiếu phim khác
C. muộn hơn những rạp chiếu phim khác
Thông tin từ bài đọc: The cheapest cinema in Leicester Square is 'The Prince Charles'. This cinema often shows films a few weeks later than some of the others, so if you don't mind being a bit behind the times and want to save some money this could be the place for you.
Tạm dịch: Rạp chiếu phim rẻ nhất ở Quảng trường Leicester là 'The Prince Charles'. Rạp chiếu phim này thường chiếu phim muộn hơn một vài tuần so với một số rạp khác, vì vậy nếu bạn không ngại đi sau một chút thời gian và muốn tiết kiệm một số tiền, đây có thể là nơi dành cho bạn.
Leicester Square is most famous for its_____________.
Quảng trường Leicester nổi tiếng nhất về___________.
A. các khu mua sắm
B. rạp chiếu phim
C. viện bảo tàng
Thông tin từ bài đọc: Leicester Square is the cinema centre of London. It is claimed that the Square has the cinema with the largest screen and the cinema with the most seats (over 1600).
Tạm dịch: Quảng trường Leicester là trung tâm điện ảnh của Luân Đôn. Người ta khẳng định rằng Quảng trường có rạp chiếu phim có màn hình lớn nhất và rạp chiếu phim có nhiều ghế nhất (hơn 1600).
The author implies that __________
Tác giả ngụ ý rằng __________
A. con ong đực không làm việc không bao giờ là con cái.
B. con ong đực không làm việc là hoàn toàn không thể thiếu.
C. ong không cần thiết trong chuỗi thức ăn.
D. ong chúa có thể là một ong thợ.
Thông tin:
- During the season when less honey is available and the drones are of no further use, the workers block the drones from eating the honey so that they will starve to death.
- All workers, like the queen, are female, but the workers are smaller than the queen. The male honeybees are called drones; they do no work and cannot sting.
- Many fruits and vegetables would not survive if bees did not carry the pollen from blossom to blossom.
Tạm dịch:
- Trong mùa khi mật ong ít có sẵn và ong mật đực còn sử dụng nữa, các con ong thợ chặn các con ong đực ăn mật ong để chúng chết đói. => B sai
- Tất cả các ong thợ, như nữ hoàng, đều là nữ, nhưng các ong thợ nhỏ hơn nữ hoàng. Những con ong mật đực được gọi là những con ong đực không làm việc; chúng không làm việc gì và không thể chích. => D sai
- Nhiều loại trái cây và rau quả sẽ không thể tồn tại nếu ong không mang phấn hoa từ hoa này sang hoa khác. => C sai
Which sport is competed in the Winter Olympic?
Môn thể thao nào được thi đấu trong Thế vận hội mùa đông?
A. Chạy bộ
B. Trượt tuyết
C. Đua ngựa
D. Đua ô tô
Thông tin: Each year there were athletes from more nations. The first Winter Olympics were in 1924. The athletes compete in skiing and other winter sports.
Tạm dịch: Thế vận hội mùa đông đầu tiên là vào năm 1924. Các vận động viên thi đấu trượt tuyết và các môn thể thao mùa đông khác.
It is stated in paragraph 2 that a hive is ________.
Đoạn 2 được nêu rõ rằng một tổ ong là ________.
A. một loại ong B. một không gian lưu trữ
B. một loại mật ong D. một cái tổ
Thông tin: … within a hive, which is a nest with storage space for the honey.
Tạm dịch: … trong một tổ ong, đó là một tổ có không gian lưu trữ mật.
In what city were the 1952 Olympic Games held?
Thế vận hội Olympic năm 1952 được tổ chức ở thành phố nào?
A. New York (Mỹ) => thành phố ở bang York, Hoa Kỳ
B. Melbourne (Úc) => thành phố của Úc, nhưng là địa điểm sau năm 1952
C. Moscow (Nga) => thủ đô nước Nga
D. Luân Đôn (Anh) => thủ đô nước Anh
Thông tin: Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952. After that they were in Melbourne, Tokyo, Mexico City, and Montreal besides in European cities.
Tạm dịch: Sau đó, có Thế vận hội bốn năm một lần tại các thành phố khác nhau ở Châu Âu và Hoa Kỳ cho đến năm 1952. Sau đó, chúng được tổ chức ở Melbourne, Tokyo, Mexico City và Montreal bên cạnh các thành phố Châu Âu.
The word “species” in the first sentence probably means ______.
Từ “species” trong câu đầu tiên có thể mang nghĩa ___________.
A. enemies: kẻ thù
B. mates: bạn
B. killers: kẻ giết người
D. varieties: chủng, giống
=> species = varieties
Thông tin: Bees, classified into over 10,000 species, are insects found in almost every part of the world…
Tạm dịch: Ong, được phân loại thành hơn 10.000 loài, là côn trùng được tìm thấy ở hầu hết mọi nơi trên thế giới …
How long after the founding of the modern Olympics were the Winter Olympics introduced?
Đã bao lâu sau khi thành lập Thế vận hội hiện đại thì Thế vận hội mùa đông được thành lập?
A. 20 năm
B. 24 năm
C. 28 năm
D. 32 năm
Thông tin: Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952… The first Winter Olympics were in 1924.
Tạm dịch: Sau đó, có Thế vận hội bốn năm một lần tại các thành phố khác nhau ở Châu Âu và Hoa Kỳ cho đến năm 1952… Thế vận hội mùa đông đầu tiên là vào năm 1924.
=> 1952 – 1924 = 28 năm
Which of the following is the best title for this reading?
Tiêu đề nào sau đây là hay nhất cho bài đọc này?
A. Nhiều loài ong => trong bài chỉ nói về ong mật
B. Làm mật ong => không nhắc đến quá trình làm mật ong như thế nào, chỉ có chi tiết nhỏ trong đoạn 2
C. Những con ong đực vô dụng => bài đọc nói cả về ong đực, ong chúa & ong thợ
D. Ong mật - Đặc điểm và tính hữu dụng của nó
Where were the cities where the Olympics were held between 1896 and 1952?
Thế vận hội từ năm 1896 đến năm 1952 được tổ chức tại các thành phố ở đâu?
A. Ở các nước Châu Âu và Nam Mỹ.
B. Chỉ ở các nước Châu Âu.
C. Ở các nước Châu Âu và Hoa Kỳ.
D. Ở Nhật Bản, Úc và các nước Bắc Mỹ, Châu Âu
Thông tin: Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952.
Tạm dịch: Sau đó, có Thế vận hội bốn năm một lần tại các thành phố khác nhau ở Châu Âu và Hoa Kỳ cho đến năm 1952.
How often do people all over the world watch the Olympic Games?
Cứ bao lâu thì mọi người trên khắp thế giới lại xem Thế vận hội Olympic một lần?
A. 4 năm một lần
B. 4 năm
C. 2 năm
D. sai ngữ pháp
Thông tin: Every four years people all over the world watch the Olympic Games.
Tạm dịch: Bốn năm một lần, mọi người trên khắp thế giới xem Thế vận hội Olympic.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Bees, classified into over 10,000 species, are insects found in almost every part of the world except the northernmost and southernmost regions. One commonly known species is the honeybee, the only bee that produces honey and wax. Humans use wax in making candles, lipsticks, and other products, and they use honey as food. While gathering the nectar and pollen with which they make honey, bees are simultaneously helping to fertilize the flowers on which they land. Many fruits and vegetables would not survive if bees did not carry the pollen from blossom to blossom.
Bees live in a structured environment and social structure within a hive, which is a nest with storage space for the honey. The different types of bees each perform a unique function. The worker bee carries nectar to the hive in a special stomach called a honey stomach. Other workers make beeswax and shape it into a honeycomb, which is a waterproof mass of six-sided compartments, or cells. The queen lays eggs in completed cells. As the workers build more cells, the queen lays more eggs.
All workers, like the queen, are female, but the workers are smaller than the queen. The male honeybees are called drones; they do no work and cannot sting. They are developed from unfertilized eggs, and their only job is to impregnate a queen. The queen must be fertilized in order to lay worker eggs. During the season when less honey is available and the drones are of no further use, the workers block the drones from eating the honey so that they will starve to death.
Which of the following is the best title for this reading?
Tiêu đề nào sau đây là hay nhất cho bài đọc này?
A. Nhiều loài ong => trong bài chỉ nói về ong mật
B. Làm mật ong => không nhắc đến quá trình làm mật ong như thế nào, chỉ có chi tiết nhỏ trong đoạn 2
C. Những con ong đực vô dụng => bài đọc nói cả về ong đực, ong chúa & ong thợ
D. Ong mật - Đặc điểm và tính hữu dụng của nó
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Bees, classified into over 10,000 species, are insects found in almost every part of the world except the northernmost and southernmost regions. One commonly known species is the honeybee, the only bee that produces honey and wax. Humans use wax in making candles, lipsticks, and other products, and they use honey as food. While gathering the nectar and pollen with which they make honey, bees are simultaneously helping to fertilize the flowers on which they land. Many fruits and vegetables would not survive if bees did not carry the pollen from blossom to blossom.
Bees live in a structured environment and social structure within a hive, which is a nest with storage space for the honey. The different types of bees each perform a unique function. The worker bee carries nectar to the hive in a special stomach called a honey stomach. Other workers make beeswax and shape it into a honeycomb, which is a waterproof mass of six-sided compartments, or cells. The queen lays eggs in completed cells. As the workers build more cells, the queen lays more eggs.
All workers, like the queen, are female, but the workers are smaller than the queen. The male honeybees are called drones; they do no work and cannot sting. They are developed from unfertilized eggs, and their only job is to impregnate a queen. The queen must be fertilized in order to lay worker eggs. During the season when less honey is available and the drones are of no further use, the workers block the drones from eating the honey so that they will starve to death.
The word “species” in the first sentence probably means ______.
Từ “species” trong câu đầu tiên có thể mang nghĩa ___________.
A. enemies: kẻ thù
B. mates: bạn
B. killers: kẻ giết người
D. varieties: chủng, giống
=> species = varieties
Thông tin: Bees, classified into over 10,000 species, are insects found in almost every part of the world…
Tạm dịch: Ong, được phân loại thành hơn 10.000 loài, là côn trùng được tìm thấy ở hầu hết mọi nơi trên thế giới …
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Bees, classified into over 10,000 species, are insects found in almost every part of the world except the northernmost and southernmost regions. One commonly known species is the honeybee, the only bee that produces honey and wax. Humans use wax in making candles, lipsticks, and other products, and they use honey as food. While gathering the nectar and pollen with which they make honey, bees are simultaneously helping to fertilize the flowers on which they land. Many fruits and vegetables would not survive if bees did not carry the pollen from blossom to blossom.
Bees live in a structured environment and social structure within a hive, which is a nest with storage space for the honey. The different types of bees each perform a unique function. The worker bee carries nectar to the hive in a special stomach called a honey stomach. Other workers make beeswax and shape it into a honeycomb, which is a waterproof mass of six-sided compartments, or cells. The queen lays eggs in completed cells. As the workers build more cells, the queen lays more eggs.
All workers, like the queen, are female, but the workers are smaller than the queen. The male honeybees are called drones; they do no work and cannot sting. They are developed from unfertilized eggs, and their only job is to impregnate a queen. The queen must be fertilized in order to lay worker eggs. During the season when less honey is available and the drones are of no further use, the workers block the drones from eating the honey so that they will starve to death.
It is stated in paragraph 2 that a hive is ________.
Đoạn 2 được nêu rõ rằng một tổ ong là ________.
A. một loại ong B. một không gian lưu trữ
B. một loại mật ong D. một cái tổ
Thông tin: … within a hive, which is a nest with storage space for the honey.
Tạm dịch: … trong một tổ ong, đó là một tổ có không gian lưu trữ mật.