Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, người ta thường dùng bột nở có thành phần hóa học chính là NH4HCO3.
NH4HCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NH3 + CO2 + H2O
Khi bị đau dạ dày do lượng axit HCl trong đó quá cao thì người bệnh thường uống muối:
Thuốc muối có thành phần chính là NaHCO3, khi uống vào dạ dày thì NaHCO3 tác dụng với HCl có trong dạ dày theo PTHH sau:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột làm bánh người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các hóa chất sau đây?
Người ta cho NH4HCO3 vào bột nở vì khi bị đun nóng thì NH4HCO3 bị phân hủy hết tạo thành khí, tạo độ xốp cho bánh.
\(PTHH:N{H_4}HC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}N{H_3} + C{O_2} + {H_2}O\)
Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NH4HCO3 và (NH4)2CO3, đun nóng, thu được 1,12 lít khí NH3(đktc) và 5,91 gam kết tủa.Giá trị của m là
nNH3(đktc) =1,12 :22,4 = 0,05 (mol); nBaCO3 = 5,91:197 = 0,03 (mol)
Đặt số mol NH4HCO3 và (NH4)2CO3 lần lượt là x và y (mol)
Ba(OH)2 + NH4HCO3 → BaCO3↓ + NH3↑+ 2H2O
x → x → x (mol)
Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → BaCO3↓ + 2NH3↑+ 2H2O
y → y → 2y (mol)
Ta có hệ phương trình:\(\left\{ \matrix{{n_{BaC{O_3}}} = x + y = 0,03 \hfill \cr {n_{N{H_3}}} = x + 2y = 0,05 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{x = 0,01\,(mol) \hfill \cr y = 0,02\,(mol) \hfill \cr} \right.\)
→ m = mNH4HCO3 + m(NH4)2CO3 = 0,01.79 + 0,02.96 = 2,71 (g)
Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là
PTHH: \(N{H_4}HC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}N{H_3} + {H_2}O + C{O_2}\)
Vậy sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là NH3, H2O, CO2.
Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Theo PTHH: nOH- = nNH3 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
=> CM = n : V = 0,25 : 0,1 = 2,5M
Cho dd NaOH dư vào 150 ml dd (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. Tính thể tích NH3 thu được ở đktc?
n (NH4)2SO4 = 0,15 mol
(NH4)2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
0,15 0,3
=> V NH3 = 0,3 * 22,4 = 6,72 lit
Các muối nào sau đây nhiệt phân cho sản phẩm khí NH3?
Phản ứng nhiệt phân các muối:
NH4HCO3 NH3 + H2O + CO2
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4NO3 N2O + 2H2O
NH4Cl NH3 + HCl
Có thể phân biệt các dung dịch muối đựng riêng biệt: (1) NH4Cl, (2) (NH4)2SO4, (3) NaNO3 bằng một thuốc thử duy nhất nào sau đây?
Chọn thuốc thử là Ba(OH)2:
- Khí mùi khai => NH4NO3
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
- Khí mùi khai, kết tủa trắng => (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
- Không hiện tượng => NaNO3
Có các dung dịch sau: NH4NO3; (NH4)2SO4 ; K2SO4. Chỉ dùng một chất có thể phân biệt được 3 dung dịch trên là:
Thuốc thử có thể phân biệt 3 dung dịch trên là Ba.
Cho Ba vào lần lượt 3 ống nghiệm đều thấy khí thoát ra: Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
+ Ống có khí mùi khai bay ra (NH3) → NH4NO3
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
+ Ống có khí mùi khai bay ra (NH3) và có kết tủa trắng BaSO4 → (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3↑ + 2H2O
+ Ống có kết tủa trắng xuất hiện → K2SO4
K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2KOH
Nhận xét đúng về muối amoni trong các nhận xét dưới đây là:
A sai muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion gốc axit.
B đúng.
C sai, chất khí thoát là NH3 làm quỳ tím hóa xanh.
D sai, tùy từng trường hợp mà thu được khí N2, NH3 hoặc N2O.
Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + NH3↑ + H2O
Như vậy hiện tượng là có khí mùi khai bay lên (NH3) và có kết tủa trắng (BaSO4).
Cách để nhận biết dung dịch có chứa muối amoni là dùng thuốc thử:
Để nhận biết dung dịch có chứa muối amoni ta dùng KOH vì
PT rút gọn: NH4+ + OH– \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NH3↑ + H2O
Phản ứng trên sinh ra khí mùi khai đặc trưng của NH3, từ đó ta nhận ra được muối amoni ban đầu.
Thể tích khí N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
NH4NO2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) N2 + 2H2O
0,25 → 0,25 (mol)
⟹ V = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là?
Khi cho từ từ (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 có phản ứng hóa học xảy ra theo phương trình sau:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
Khi nung chất rắn X ở nhiệt độ cao, người ta thu được một oxit của nitơ và hơi nước. Cho X vào dung dịch NaOH thấy có khí mùi khai thoát ra. X là
Khí mùi khai thoát ra là NH3
Vì nhiệt phân X thu được oxit của nitơ và nước => trong phân tử X chỉ gồm N, H và O
=> X là NH4NO3
Loại B vì NH4NO2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}\,$N2 + 2H2O
Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}\,$BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu đúng là
Phát biểu đúng là: Trong NH3 và NH4+ đều có số oxi hóa – 3.
Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% phản ứng với 100 gam dung dịch Ba(OH)2 13,68%. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa tạo ra lần lượt là :
- Ta có
\(\begin{gathered}
{n_{N{H_4}HS{O_4}}} = \frac{{{m_{{\text{dd}}}}_{N{H_4}HS{O_4}}.{C_{N{H_4}HS{O_4}}}\% }}{{{M_{N{H_4}HS{O_4}}}}} = \frac{{100\,.\,0,115}}{{115}} = 0,1mol \hfill \\
{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = \frac{{{m_{{\text{dd}}}}_{Ba{{(OH)}_2}}.{C_{Ba{{(OH)}_2}}}\% }}{{{M_{Ba{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{100\,.\,0,1368}}{{171}} = 0,08mol \hfill \\
\end{gathered} \)
- NH4HSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + NH3 ↑ + 2H2O
Vì $~~{{n}_{N{{H}_{4}}HS{{O}_{4}}}}\text{ >}{{n}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}$ => NH4HSO4 còn dư,
$=>{{n}_{BaS{{O}_{4}}}}\text{ =}{{\text{n}}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,08\,\,mol\,\,=>{{m}_{BaS{{O}_{4}}}}=0,08.233=18,64\text{ }gam$
${{V}_{N{{H}_{3}}}}=0,08.22,4=1,792\text{ }lít$
Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
Câu sai là: Trong nước, muối amoni điện li hoàn toàn tạo môi trường bazơ.