Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa.Giá trị của m và V lần lượt là :
Dd C có: \({{n}_{HCO_{3}^{-}}}=0,2\text{ }mol;\text{ }{{n}_{CO_{3}^{2-}}}=0,2\text{ }mol\) và Na+ , K+
Dd D: ${{n}_{{{H}^{+}}}}=0,3\,mol;\,{{n}_{SO_{4}^{2-}}}=0,1\,mol$và Cl-
Nhỏ từ từ D vào C
CO32- + H+ → HCO3-
0,2 → 0,2 → 0,2
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
0,1 → 0,1 → 0,1
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
E chứa HCO3- (0,3 mol); SO42- (0,1 mol) và các ion khác
Cho Ba(OH)2 dư vào E
Ba2+ + HCO3- + OH- → BaCO3 + H2O
0,3 → 0,3
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,1 → 0,1
=> m = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
${{n}_{B{{a}^{2+}}~}}={{n}_{\downarrow max}}~=\frac{27,58}{197}=0,14\text{ }mol$ (tại thời điểm ${{n}_{C{{O}_{2}}~}}=a=0,14$)
Khi ${{n}_{C{{O}_{2}}}}~=0,4\text{ }mol$ : dung dịch thu được gồm: Ba2+ (0,14 mol), HCO3- (0,4 mol) và Na+
BTĐT => ${{n}_{N{{a}^{+}}}}~={{n}_{HC{{O}_{3}}^{-}~}}-2{{n}_{B{{a}^{2+}}}}$ = 0,12 mol
BT e: 2nBa + nNa = 2nO + 2nH2 => nO = 0,06 mol
m = mBa + mNa + mO = 22,9 gam
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là
${{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,1.2+0,225+0,2=0,625\text{ }mol$
Do ${{n}_{{{H}^{+}}}}>{{n}_{C{{O}_{2}}}}$ nên X có cả CO32- => X không có Ba2+ => ${{n}_{BaC{{O}_{3}}}}~={{n}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}$= 0,1 mol
Đặt x, y là số mol CO32- và số mol HCO3- phản ứng với H+
x + y = ${{n}_{C{{O}_{2}}}}$ = 0,25
2x + y = ${{n}_{{{H}^{+}}}}$ = 0,35
=> x = 0,1; y = 0,15
Dung dịch X chứa: K+ (0,225 mol), Na+ (0,2 mol), CO32- (0,1k mol), HCO3- (0,15k mol)
BTĐT: 0,225 + 0,2 = 2.0,1k + 0,15k => k = 1,3
BTNT C: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}$ban đầu $={{n}_{BaC{{O}_{3}}}}+{{n}_{CO_{3}^{2-}}}~+\text{ }{{n}_{HCO_{3}^{-}}}$ = 0,1 + 0,13 + 0,195 = 0,425 mol
=> V = 9,52 lít
Dung dịch Z gồm Na2CO3 0,4M, KHCO3 xM. Thêm từ từ 0,5 lít dung dịch Z vào 500 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được khí và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y sau phản ứng hoàn toàn thu được 78,8 gam kết tủa. Giá trị x là
Hấp thụ hết 4,480 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
Xét trong 100 ml dung dịch X
BTNT: C => nBaCO3 = a + b = 0,2 (1)
Gọi u và v lần lượt là số mol HCO3- và CO32- tác dụng với HCl với tỉ lệ u/v = a/b
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
u → u → u (mol)
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
v → 2v → v (mol)
Ta có hệ phương trình
$\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sum {{n_{{H^ + }}} = u + 2v = 0,15} }\\{\sum {{n_{C{O_2}}} = u + v = 0,12} }\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = 0,09(mol)}\\{v = 0,03(mol)}\end{array}} \right.}\\{ =>\frac{a}{b} = \frac{u}{v} = \frac{1}{3}\Rightarrow 3a - b = 0,2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (2)}\end{array}$
Từ (1) và (2) => a = 0,05 và b = 0,15 (mol)
Xét trong 200 ml dd X chứa: CO32-: 0,1 ; HCO3-: 0,3; K+ : 0,5 (mol) (Bảo toàn điện tích ra được số mol của K+)
Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả biểu diễn theo hình bên. Giá trị của x bằng bao nhiêu?
+ Tại nCO2 = a mol:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1 ← 0,1
a = 0,1 mol
+ Từ nCO2 = a+0,5 đến nCO2 = x có thêm giai đoạn:
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,04←0,04
=> x = 0,04 + a + 0,5 = 0,04 + 0,1 + 0,5 = 0,64 mol
Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với đung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
TH1: Nếu trong dd X có OH- dư => dd X chứa OH- dư, CO32-, K+
Khi cho từ từ 100 ml dd X vào 0,15 mol HCl
OH- + H+ → H2O
CO32- + 2H+ → CO2 ↑+ H2O
=> ${{n}_{{{H}^{+}}}}~={{n}_{O{{H}^{-}}}}+2{{n}_{C{{O}_{2}}}}~>0,12.2=0,24\text{ }\left( mol \right)$
=> loại vì ${{n}_{{{H}^{+}}}}=0,15\left( mol \right)$
Vậy dd X không chứa OH- dư
TH2: dd X không chứa OH- dư ta có sơ đồ bài toán như trên
Khi cho từ từ 100ml dd X vào 0,15 mol HCl có phản ứng:
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
x → x → x (mol)
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
y → 2y → y (mol)
Gọi x và y là số mol khi tham gia phản ứng với HCl với tỉ lệ $\frac{x}{y}=\frac{a}{b}$
Ta có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sum {{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,12} }\\{\sum {{n_{HCl}} = x + 2y = 0,15} }\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,09\left( {mol} \right)}\\{y = 0,03\left( {mol} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{x}{y} = \frac{3}{1} = > a = 3b{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (1)$
BTNT C: ${{n}_{BaC{{O}_{3}}}}$ = a + b = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,15 và b = 0,05 (mol)
Trong 200 ml dd X: ${{n}_{HCO_{3}^{-}}}~=0,3\left( mol \right);\,{{n}_{CO_{3}^{2-}}}~=0,1\left( mol \right)$
Bảo toàn điện tích đối với dd X : nK+ = 0,3 + 0,1.2 = 0,5 (mol)
BTNT C: ${{n}_{CO2(b)}}+{{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}={{n}_{HCO_{3}^{-}}}+{{n}_{CO_{3}^{2-}}}~$=> 0,2 + y = 0,3 + 0,1 => y = 0,2 (mol)
BTNT K: ${{n}_{K+}}={{n}_{KOH}}+2{{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}=>{{n}_{KOH}}=0,52.0,2=0,1\left( mol \right)$
=> x = 0,1 (mol)
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 44,46 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích khí CO (đktc) và m gam Fe2O3 đã dùng là:
Bảo toàn e cho cả quá trình
=> ne (CO) nhường = n e (HNO3) nhận
=> ${{n}_{~CO}}~=\frac{0,14.3}{2}=0,21\left( \text{ }mol \right)$
=> VCO = 4,704 (lít)
Coi X gồm Fe : x (mol) và O : y (mol)
Dùng bảo toàn e và bảo toàn khối lượng
$ \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{56{\rm{x}} + 16y = 44,46}\\{3{\rm{x}} - 2y = 0,14.3}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,59775 = {n_{F{\rm{e}}}} \Rightarrow {n_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = 0,298875}\\{y = 0,686625 = {n_O}}\end{array}} \right.$
=> mFe2O3 = 0,298875.160 = 47,82 (gam)
Hòa tan hết 34,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Nếu cho 34,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch H2SO4 0,4M và HCl 0,6M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y có khối lượng tăng x gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của x là
Hỗn hợp ban đầu chứa Na (x mol); Ba (y mol) và O (z mol)
=> 23x + 137y + 16z = 34,6 (1)
Bảo toàn electron: x + 2y = 2z + 2a (2)
Trên đồ thị, khi CO2 = 0,66 thì kết tủa bị hòa tan hết => ${{n}_{HCO_{3}^{-}}}=0,66$
Bảo toàn điện tích => x + 2y = 0,66 (3)
Tại nCO2 = 0,53 thì kết tủa bị hòa tan 1 phần
${{n}_{BaC{{O}_{3}}}}=a\Rightarrow {{n}_{Ba{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}=y-a$ và ${{n}_{NaHC{{O}_{3}}}}=x$
Bảo toàn C => a + 2.(y – a) + x = 0,52 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) => x = 0,3; y = 0,18; z = 0,19; a = 0,14
${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,12\Rightarrow {{n}_{BaS{{O}_{4}}}}=0,12$
$\Delta m=34,6{-{m}_{BaS{{O}_{4}}}}-{{m}_{{{H}_{2}}}}=6,36$ => tăng 6,36 gam
Cho từ từ dung dịch HCl 1M đến dư vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
X chứa ${{n}_{CO_{3}^{2-}}}=a\text{ }v\grave{a}\text{ }{{n}_{HCO_{3}^{-}}}=b$
=> nCO2 max = a + b = 0,2
nHCl = 2a + b = 0,28
=> a = 0,08 và b = 0,12 => a/b = 2/3
Khi cho từ từ X vào HCl, đặt 2x và 3x là số mol CO32- và HCO3- phản ứng
=> nH+ = 2x.2 + 3x = 0,175
=> x = 0,025
=> nCO2 = 5x = 0,125
=> V = 2,8 lít