Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. X có CTCT là
CH3-CH(OH)-CH3 + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit?
Ancol bậc 1 tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit
CH3-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH(CH3)-CH2OH
Có 2 đồng phân
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
Ancol bậc 2 tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton
CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3
CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3
Có 3 đồng phân.
Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (có tỉ khối so với khí hiđro bằng 29). CTCT của X là
Vì oxi hoá ancol đơn chức X tạo xeton Y nên X là ancol đơn chức bậc 2
Ta có sơ đồ : R – CHOH – R’ + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ R – CO – R’ + Cu + H2O
MY = R + 28 + R’ = 29. 2 = 58 => R + R’ = 30 .Chỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn
Nên xeton Y là CH3 – CO – CH3 . Vậy CTCT của ancol X là CH3 – CHOH – CH3
Cho m gam C2H5OH qua bình đựng CuO (dư, t0). Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm đi 3,2 gam. Giá trị của m là
Gọi ${n_{{C_2}{H_5}OH}}$= x mol
+) mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 3,2 gam
+) x = $\frac{{{m_{CuO}} - {m_{Cu}}}}{{80 - 64}}$ =$\frac{{3,2}}{{16}}$ = 0,2 mol → m = 0,2.46 = 9,2 gam
Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức X bằng CuO (t0, lấy dư) thu được 5,8 gam một anđehit. Vậy X là
Gọi ancol X có dạng RCH2OH (oxi hóa tạo anđehit => ancol bậc 1)
RCH2OH + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCHO + Cu + H2O
Ta có: nancol = nanđehit = a mol
$ = > \,\,a = \frac{6}{{R + 31}} = \frac{{5,8}}{{R + 29}}\,\, = > \,\,R = 29$
Ancol X là C2H5CH2OH
Dẫn m gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO (dư, t0). Phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm đi 0,5m gam. Ancol A có tên là
mCR giảm = mO = 0,5m => ${n_O} = \frac{{0,5m{\text{ }}}}{{16}} = \frac{m}{{32}}$
Vì ancol đơn chức $ = > {n_{ancol}} = {n_O} = > {\text{ }}\frac{m}{M} = \frac{m}{{32}}$
=> M = 32 => A là CH3OH (metanol)
Cho m gam ancol A mạch hở, đơn chức bậc 1 qua bình đựng CuO (dư, t0). Phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp gồm khí và hơi có tỉ khối so với H2 bằng 19. Ancol A là:
Gọi CTPT ancol A là RCH2OH
RCH2OH + CuO$\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCHO + Cu + H2O
\( \to {n_{RCHO}} = {n_{{H_2}O}} = a\,\,mol\)
$\bar M = \dfrac{{(R + 29).a + 18a}}{{a + a}} = 19.2\,\, \to \,\,R = 29$
\( \to \) ancol A là C3H7OH
Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có
+) nancol = nanđehit = $\frac{{{m_{CRgiam}}}}{{16}} = \frac{{0,32}}{{16}}$ = 0,02 mol
R – CH2OH + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ R – CHO + Cu + H2O
0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol
+) $\overline M = \frac{{0,02.(R + 29) + 0,02.18}}{{0,02 + 0,02}}$
=> R = 15 nên ancol X là C2H5OH
Vậy khối lượng ancol X là : m = 0,02 . 46 = 0,92 gam.
Cho 15 gam propan-1-ol đi qua bột CuO nung nóng, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 2,4 gam. Hiệu suất phản ứng là
${n_{{C_3}{H_8}O}}$ban đầu = $\frac{{15}}{{60}}\,\, = \,\,0,25\,\,mol$
Gọi ${n_{{C_3}{H_8}O}}$ phản ứng = a mol
C3H8O + CuO → C3H6O + Cu + H2O
a → a → a → a mol
mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 2,4 gam → a =$\frac{{{m_{CuO}} - {m_{Cu}}}}{{80 - 64}}$ =$\frac{{2,4}}{{16}}$ = 0,15 mol
Hiệu suất phản ứng H = $\frac{{0,15}}{{0,25}}.100\% \,\, = \,\,60\% $
Oxi hoá 4 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng oxi (xt, t0) thu được 5,6 gam hỗn hợp gồm xeton, ancol dư và nước. Phần trăm ancol A bị oxi hóa là:
Bảo toàn khối lượng: nO2 phản ứng = mhh sau phản ứng – mancol ban đầu = 5,6 – 4 = 1,6 gam
=> nO phản ứng = nxeton = nH2O = nancol phản ứng = 1,6 / 16 = 0,1 mol
=> nancol ban đầu > 0,1 mol => Mancol ≤ 4 / 0,1 = 40 => ancol là CH3OH
=> nancol = 0,125 mol => H = 0,1 / 0,125 .100% = 80%
Oxi hoá 10 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng CuO (t0) thu được 12,4 gam hỗn hợp gồm xeton, ancol dư và nước. Công thức phân tử của ancol A và hiệu suất phản ứng tương ứng là
Gọi công thức của ancol A là CnH2n+2O có số mol ban đầu là x mol.
Gọi nX phản ứng = a mol
CnH2n+2O + CuO $\xrightarrow[{}]{}$ CnH2nO + Cu + H2O
a → a → a → a → a mol
Bảo toàn khối lượng : mancol + mCuO = mhỗn hợp sản phẩm + mCu
→ mCuO – mCu = 12,4 – 10 = 2,4 gam → a = $\frac{{{m_{CuO}} - {m_{Cu}}}}{{80 - 64}} = \frac{{2,4}}{{16}}$ = 0,15 mol
Vì x > a → x > 0,15 → Mancol < $\frac{{10}}{{0,15}}$ = 66,67 → loại đáp án A và C
Vì A tác dụng với CuO sinh ra xeton → loại đáp án B → A là C3H7OH
→ x =$\frac{{10}}{{60}}\,\, = \,\,\frac{1}{6}\,\,mol$ → H =$\frac{a}{x}.100\% $ = 90%
Cho 20,7 gam một ancol đơn chức X tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Biết H = 88,89%. Ancol X và khối lượng anđehit trong Y là
Gọi công thức của ancol X là RCH2OH có số mol ban đầu là x mol.
Gọi số mol X phản ứng là a mol
RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O
a → a → a → a → a mol
→ Hỗn hợp Y gồm $\left\{ \begin{gathered}RCHO\,\,:\,\,\,a\,mol \hfill \\{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,:\,\,\,a\,mol \hfill \\RC{H_2}OH\,:\,\,(x - a)\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$
RCH2OH + Na $\xrightarrow[{}]{}$ RCH2ONa + $\frac{1}{2}$H2
H2O + Na $\xrightarrow[{}]{}$ NaOH +$\frac{1}{2}$ H2
+) ${n_{RC{H_2}OH}}\,\, + \,\,{n_{{H_2}O}}$= x – a + a = 0,225.2 → MX = $\frac{{20,7}}{{0,45}}\,\, = \,\,46$
→ X là C2H5OH → anđehit trong Y là C2H4O
+) H = 88,89% → a = 0,8889x = 0,8889.0,45 = 0,4 mol
→ manđehit = 0,4.44 = 17,6 gam.
Oxi hoá 0,1 mol ancol etylic thu được m gam hỗn hợp Y gồm axetanđehit, nước và ancol etylic dư. Cho Na dư vào m gam hỗn hợp Y sinh ra V lít hiđro (đktc). Phát biểu đúng là
Ta có: nancol bđ = 2nH2=> nH= $\frac{{0,1}}{2}$ = 0,05 mol
Vậy V = 0,05. 22,4 = 1,12 lít
Oxi hoá m gam etanol trong KMnO4 thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,56 lít CO2 (đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là
Phương trình phản ứng
C2H5OH + O2 $ \to $ CH3COOH + H2O
0,025 mol ← 0,025 mol
CH3COOH + NaHCO3 $ \to $ CH3COONa + H2O + CO2
0,025 mol ← 0,025 mol
Khối lượng etanol bị oxi hoá thành axit là : 0,025 . 46 = 1,15 gam