Bài tập lí thuyết về nitơ

Câu 1 Trắc nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, nitơ tinh khiết được điều chế từ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế N2 bằng phương pháp đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa:

NH4NO2  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) N2 + 2H2O

Câu 2 Trắc nghiệm

Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ở điều kiện thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học do phân tử nitơ có liên kết ba bền vững.

Câu 3 Trắc nghiệm

Phản ứng nitơ thể hiện tính khử là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. \(N_2^0 + 6Li \to 2L{i_3}\mathop N\limits^{ - 3}  \Rightarrow {N_2}\)  thể hiện tính oxi hóa.

B. \(N_2^0 + 2Al \to 2Al\mathop N\limits^{ - 3}  \Rightarrow {N_2}\)  thể hiện tính oxi hóa.

C. \(N_2^0 + O_2 \to 2\mathop N\limits^{ +2}O  \Rightarrow {N_2}\) thể hiện tính khử.

D. \(N_2^0 + 3H_2 \to 2\mathop N\limits^{ - 3} H_3 \Rightarrow {N_2}\) thể hiện tính oxi hóa.

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

NaNO2 + NH4Cl → N2 + NaCl + 2H2O

Câu 5 Trắc nghiệm

Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phân tử N2 có chứa 1 liên kết ba bền vững nên nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường

Câu 6 Trắc nghiệm

Để điều chế một lượng nhỏ nitơ trong phòng thí nghiệm ta cần đun nóng hỗn hợp dung dịch bão hòa các muối:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế N2 bằng cách đun nóng dung dịch NaNO2 và NH4Cl:

NaNO2 + NH4Cl \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaCl + N2 + 2H2O

Câu 7 Trắc nghiệm

Điểm giống nhau giữa N2 và CO2:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đáp án C

Câu 8 Trắc nghiệm

Ở nhiệt độ thường, nitơ phản ứng được với:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ở nhiệt độ thường, N2 phản ứng được với Li

N2 + 6Li → 2Li3N

Câu 9 Trắc nghiệm

Khí N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Do phân tử N2 có chứa liên kết 3 rất bền vững, không phân cực và có năng lượng lớn nên N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho N (Z = 7). Cấu hình electron của Nitơ là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nito có cấu hình e là: 1s22s22p3

Câu 11 Trắc nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế từ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế N2 bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2:

NH4NO2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) N2 + 2H2O

Câu 12 Trắc nghiệm

Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch chứa chất X

Cặp chất X, Y phù hợp là

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ hình vẽ ta thấy khí Y thu bằng phương pháp đẩy nước →  khí Y không tan hoặc tan rất ít trong nước

Vậy cặp chất X, Y phù hợp là NH4NO2 và N2

\(N{H_4}N{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}{N_2} + 2{H_2}O\) 

Câu 14 Trắc nghiệm

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nitơ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nitơ là : 2s22p3      

Câu 15 Trắc nghiệm

Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Nhóm nitơ gồm N, P, As, Sb, Bi.

Câu 16 Trắc nghiệm

Các nguyên tố thuộc nhóm nitơ đều thuộc các nguyên tố họ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các nguyên tố thuộc nhóm nitơ đều thuộc các nguyên tố họ p

Câu 17 Trắc nghiệm

Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất O2, F2, N2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất O2, F2, N2 là:  N2 < O2 < F2.

Câu 18 Trắc nghiệm

Ở điều kiện thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học là do

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ở điều kiện thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học là do phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.

Câu 19 Trắc nghiệm

Nitơ thể hiện tính khử khi phản ứng với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Nitơ thể hiện tính khử khi phản ứng với chất có tính oxi hóa => O2

${{N}_{2}}+{{O}_{2}}\overset{{{t}^{o}},xt}{\leftrightarrows}2NO$

Câu 20 Trắc nghiệm

Nhận xét nào đúng về tính oxi hóa khử của N2 ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với O2 và thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại (Mg, Li)