Anken là
Công thức tổng quát của anken là CnH2n (n ≥ 2).
Hiđrocacbon không no, mạch hở, có 1 liên kết C=C.
Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu anken ?
- CH3-CH2-CH=CH2
2,3. CH3-CH=CH-CH3 (có đồng phân hình học)
- (CH3)2C=CH2
Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken ?
Số đồng phân anken bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học
Các đồng phân của C5H10
- H2C=CH-CH2-CH2-CH3
2,3. H2C-CH=CH-CH2-CH3 (có đồng phân hình học)
- H2C=C(CH3)-CH2-CH3
- (CH3)2C=CH-CH3
- (CH3)2CH-CH=CH2
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Những chất có đồng phân cis – trans là: CH3-CH=CH-CH=CH2
Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là :
Những chất có đồng phân là CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH
Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo?
Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học)
- H2C=CH-CH2-CH2-CH3
- H2C-CH=CH-CH2-CH3
- CH2=CH(CH3)-CH2-CH3
- (CH3)2C=CH-CH3
- (CH3)2CH-CH=CH2
Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là :
Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 (không xét đphh) phản ứng được với dung dịch brom là:
- H2C=CH-CH2-CH2-CH3
- H2C-CH=CH-CH2-CH3
- CH2=CH(CH3)-CH2-CH3
- (CH3)2C=CH-CH3
- (CH3)2CH-CH=CH2
Chất X có công thức: CH3 - CH(CH3) - CH = CH2. Tên thay thế của X là :
4CH3 - 3CH(CH3) - 2CH = 1CH2
Tên X là : 3 – metylbut - 1 - en
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Chất có CTPT khác với các chất còn lại là
Tên gọi |
CTCT |
CTPT |
2-metylbut-1-en |
CH3 – CH2 – C(CH3) = CH2 |
C5H10 |
3,3-đimetylbut-1-en |
CH2=CH-C(CH3)3 |
C6H12 |
3-metylpent-1-en |
CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3 |
C6H12 |
3-metylpent-2-en |
CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3 |
C6H12 |
=> Chất có CTPT khác với các chất còn lại là : 2-metylbut-1-en (1)
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH2, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
Chất có đồng phân hình học là : CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3
Trong phân tử propen có số liên kết xích ma là
Propen: CH3- CH = CH2
=> có 2 liên kết \(\sigma \) C-C và 6 liên kết \(\sigma \) C-H
=> Propen có 8 liên kết \(\sigma \)
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Chất có đồng phân hình học là : CH3 – CH = CH – CH = CH2
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?
Số đồng phân anken bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học
Các đồng phân của C5H10
1.H2C=CH-CH2-CH2-CH3
2,3. H2C-CH=CH-CH2-CH3 (có đồng phân hình học)
4. CH2=CH(CH3)-CH2-CH3
5. (CH3)2C=CH-CH3
6. (CH3)2CH-CH=CH2
Trong các đồng đẳng của etilen thì chất nào có %C = 85,71%
\({n_C}:{n_H} = \dfrac{{\% {m_C}}}{{12}}:\dfrac{{\% {m_H}}}{1} = \dfrac{{85,71\% }}{{12}}:\dfrac{{14,29\% }}{1} = 7,1425:14,29 = 1:2\)
=> CTPT của X có dạng (CH2)n
=> Tất cả các anken
Chọn câu trả lời đúng:
Công thức tổng quát của anken là CnH2n (n ≥ 2).
Anken là những hydrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
Hãy chọn mệnh đề đúng:
- tất cả các anken có công thức chung CnH2n.
- chỉ có anken mới có công thức chung CnH2n
- khi đốt cháy hoàn toàn anken thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
- anken có thể có 1 hoặc nhiều liên kết đôi.
- tất cả các anken đều có thể cộng hợp hiđro thành ankan.
(1) Đúng
(2) Sai vì CnH2n có thể là xicloankan
(3) Đúng
(4) Sai vì Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C
(5) Đúng
Cho hình sau
Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí nào sau đây ?
C2H5OH \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_{4\,\,dac}},{t^0}}}\) C2H4 + H2O
→ chọn vì C2H4 không tan trong nước và không phản ứng với H2O
Công thức tổng quát của anken là
Công thức tổng quát của anken là CnH2n (n ≥ 2).
Số đồng phân anken của C4H8 là
Các đồng phân anken của C4H8
1. CH3-CH2-CH=CH2
2,3. CH3-CH=CH-CH3 (có đphh)
4. (CH3)2C=CH2
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đphh)
1. C=C-C-C-C
2. C-C=C-C-C
3. C=C(C)-C-C
4. (C)2C=C-C
5. (C)2C-C=C