Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3:
Khí Y là
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Al4C3 + H2O → Al(OH)3↓ + CH4↑
Hỗn hợp khí X có chứa C2H2 và CH4. Cho hh này qua dd Br2 thì C2H2 bị giữ lại, còn CH4 thoát ra ngoài.
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Vì CH4 không tan trong nước bằng cách đẩy nước. => Khí Y là CH4
Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 cũng có CTPT CnH2n-2 nhưng không phải ankin.
Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 có liên kết ba nhưng không phải ankin.
Đáp án C sai vì axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankin.
Cho ankin X có công thức cấu tạo sau: \(C{H_3}C \equiv CCH{(C{H_3})_2}\)
Tên của X là?
Quy tắc:
1. Mạch chính là mạch cacbon dài nhất chứa nối ba.
2. Đánh số Cacbon từ đầu gần nối ba nhất.
X có tên gọi là 4 – metylpent-2-in
Gọi tên chất: \(C{H_3} - CH(C{H_3}) - C \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)
Quy tắc:
1. Mạch chính là mạch cacbon dài nhất chứa nối ba.
2. Đánh số Cacbon từ đầu gần nối ba nhất.
\(C{H_3} - CH(C{H_3}) - C \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)có tên gọi là 2-metylhex-3-in hoặc etylisopropylaxetilen
Theo IUPAC ankin \(C{H_3} - CH({C_2}{H_5}) - C \equiv C - CH(C{H_3}) - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\)có tên gọi là
Theo IUPAC \(C{H_3} - CH({C_2}{H_5}) - C \equiv C - CH(C{H_3}) - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\)có tên gọi là 3,6 – đimetylnon-4-in
C4H6 có bao nhiêu đồng phân mạch hở?
C4H6 có các đồng phân mạch hở dạng ankin hoặc ankadien
- HC≡C-CH2-CH3
- H3C-C≡C-CH3
- CH2=C=CH-CH3
- CH2=CH-CH=CH2
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8?
- CH≡C-CH2-CH2-CH3
- CH3-C≡C-CH2-CH3
- CH≡C-CH(CH3)-CH3
Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 12,2% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?
Gọi công thức phân tử ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)
\(\% {m_H} = \dfrac{{2n - 2}}{{14n - 2}}.100\% = 12,2\% \to n \approx 6\)
CTPT của ankin X là C6H10
CTCT:
- CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3
- CH3-C≡C-CH2-CH2-CH3
- CH3-CH2-C≡C-CH2-CH3
- CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3
- CH≡C-CH2-CH(CH3)2
- CH≡C-C(CH3)3
-
\(C{H_3} - C \equiv C - CH{(C{H_3})_2}\)
Ankin X có % khối lượng cacbon gấp 8 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Gọi CTPT của X là CnH2n-2
Vì % khối lượng C gấp 8 lần % khối lượng của hidro
\( \to \dfrac{{\% {m_C}}}{{\% {m_H}}} = \dfrac{{12n}}{{2n - 2}} = 8 \to n = 4\)
CTCT của ankin C4H6 là
- CH≡C-CH2-CH3
- CH3-C≡C-CH3
Trong phân tử axetilen liên kết ba giữa hai cacbon gồm
Axetilen CH≡CH liên kết ba giữa hai cacbon gồm 2 liên kết (π) và 1 liên kết xích ma \((\sigma )\)
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây có đồng phân hình học?
CH2=CHCl; CH2=CCl-CH3 không có đphh vì a và b giống nhau ( đều là H)
CH3CH2CH2CH3 không có liên kết đôi => không có đphh
Cho sơ đồ phản ứng:
A2, A3, A5 không phải chất nào dưới đây?
Cho sơ đồ chuyển hóa \(C{H_4} \to {C_2}{H_2} \to {C_2}{H_3}Cl \to PVC\). Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
Bảo toàn nguyên tố C, ta có
\(({n_{C(C{H_4})}} = 2{n_{C\left( {PVC} \right)}} = \frac{{2n.250000}}{{62,5n}} = 8000(mol))\)
\((V = \frac{{22,4.{n_{C{H_4}}}}}{{1000.80\% .50\% }} = \frac{{22,4.8000}}{{1000.80\% .50\% }} = 448({m^3}))\)
Có 20 gam một mẫu CaC2 (có lẫn tạp chất trơ) tác dụng với nước thu được 7,4 lít khí axetilen (200C, 740 mmHg). Cho rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Độ tinh khiết của mẫu CaC2 là
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Độ tinh khiết của mẫu CaC2
\(\dfrac{{{m_{Ca{C_2}}}}}{{20}}.100\% = \dfrac{{19,2}}{{20}}.100\% = 96\% \)
Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân metan được hỗn hợp A gồm axetilen, hiđro, metan. Biết tỷ khối của A so với hiđro là 5. Vậy hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là
Gọi số mol ban đầu của metan là 1 mol, số mol metan phản ứng là 2x mol.
2CH4 \(\xrightarrow{{{1500}^{0}}C}\) C2H2 + 3H2
Ban đầu 1
Cân bằng 1-2x x 3x
\(\begin{array}{l}{d_{A/{H_2}}} = 5 \to {M_A} = 10\\ \to \dfrac{{16(1 - 2x) + 26x + 2.3x}}{{1 + 2x}} = 10 \to x = 0,3\\H = \dfrac{{2.0,3}}{1}.100\% = 60\% \end{array}\)
Cho 4,96 gam gồm CaC2 và Ca tác dụng hết với nước được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Dẫn X qua bột Ni nung nóng một thời gian được hỗn hợp Y. Cho Y qua bình đựng brom dư thấy thoát ra 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Z. Cho tỷ khối của Z so với hiđro là 4,5. Độ tăng khối lượng bình nước brom là
Gọi số mol CaC2 là a mol; số mol Ca là b mol
CaC2 + 2H2O → C2H2 ↑ + Ca(OH)2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
64a + 40b = 4,96 (1)
a + b = 0,1 (2)
Từ (1) và (2), ta được a = 0,04; b = 0,06
X gồm C2H2 và H2
=> \({m_X} = 1,16(gam)\)
Bảo toàn khối lượng có
\(\begin{array}{l}{m_X} = {m_Y} = 1,16\\{n_Z} = 0,04\\{d_{Z/{H_2}}} = 4,5 \to {M_Z} = 9\\ \to {m_z} = 0,04.9 = 0,36(gam)\end{array}\)
=> Khối lượng bình Brom tăng \( = {m_Y} - {m_Z} = 0,8(gam)\)
Ankin là những hidrocacbn không no, mạch hở, có công thức chung là:
Ankin có CTPT là CnH2n-2 với n ≥ 2
Cho m gam đất đèn chứa 80% CaC2 tác dụng với nước thu được 17,92 lít axetilen (đktc). Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40. Giá trị của m là
- \({n_{{C_2}{H_2}}} = \dfrac{{17,92}}{{22,4}} = 0,8(mol)\)
- PTHH: CaC2 + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + C2H2↑
\( \Rightarrow {n_{Ca{C_2}}} = {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,8(mol) \Rightarrow {m_{Ca{C_2}}} = 51,2(g)\)
Vậy khối lượng của đất đèn là \(m = \dfrac{{51,2.100\% }}{{80\% }} = 64(g)\)
Phân tích hỗn hợp khí thu được khi thủy phân 3 gam đất đèn người ta xác định được trong đó có 0,112 dm3 khí PH3 (đktc). Cho H = 1; C = 12; O = 16; P = 31. Phần trăm khối lượng tạp chất Ca3P2 có trong 3 kg đất đèn là
- \({V_{P{H_3}}} = 0,112(l) \Rightarrow {n_{P{H_3}}} = {5.10^{ - 3}}(mol)\)
- PTHH: Ca3P2 + 6H2O ⟶ 3Ca(OH)2 + 2PH3↑
\( \Rightarrow {n_{C{a_3}{P_2}}} = \dfrac{{{n_{P{H_3}}}}}{2} = 2,{5.10^{ - 3}}(mol) \Rightarrow {m_{C{a_3}{P_2}}} = 0,455(g)\)
Vậy phần trăm khối lượng tạp chất Ca3P2 có trong 3 gam đất đèn là \(\% {m_{C{a_3}{P_2}}} = \dfrac{{0,455.100\% }}{3} = 15,17\% \)
Đất đèn được sản xuất ở quy mô công nghiệp trong các lò hồ quang điện với nhiệt độ 2000oC với nguyên liệu là vôi sống và than cốc. Phương trình hóa học của phản ứng là
Đất đèn được sản xuất từ vôi sống (CaO) và than cốc (C) trong các lò hồ quang điện với nhiệt độ 2000oC.
PTHH: CaO + 3C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaC2 + CO.