Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là:
Ta có số nguyên tử C trung bình bằng nCO2/nM = 3x/x = 3 suy ra M chứa C3H4.
Số nguyên tử H trung bình bằng 2nH2O/nM = 3,6. Suy ra số nguyên tử H trong anđehit bằng 2.
Vậy công thức anđehit là C3H2O hay CH≡C-CHO.
Đặt nC3H2O = a mol và nC3H4 = b mol
Ta có nM = a + b = x mol; nH2O = a + 2b = 2x mol
Giải hệ trên có a = 0,2x mol và b = 0,8x mol
Vậy %nanđehit = 0,2x.100%/x = 20%
Một hỗn hợp X gồm andehit acrylic và 1 andehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,44g hỗn hợp trên cần vừa hết 1,624 lit khí Oxi (dktc) thu được 2,86g CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
X gồm: C2H3CHO và CnH2nO (andehit no đơn chức)
- Phản ứng cháy: Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
nO2 = 1,624: 22,4 = 0,0725 mol ; nCO2 = 0,065 mol
=> mH2O = 1,44 + 0,0725.32 – 2,86 = 0,9g => nH2O = 0,9: 18 = 0,05 mol
- Bảo toàn O:
nO(X) = nX = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.0,065 + 0,05 – 2.0,0725 = 0,035 mol
Khi đốt cháy thì:
nC3H4O = nCO2 – nH2O = 0,065 – 0,05 = 0,015 mol
(vì C3H4O + O2 → 3CO2 + 2H2O
CnH2nO + O2 → nCO2 + nH2O )
=> nandehit no = 0,035 – 0,015 = 0,02 mol
mX = 1,44 = 0,015.56 + 0,02.(14n + 16) => n = 1
X gồm 0,015 mol C2H3CHO và 0,02 mol HCHO
- Phản ứng tráng bạc: C2H3CHO → 2Ag
HCHO → 4Ag
=> nAg = 2nC2H3CHO + 4nHCHO = 2.0,015 + 4.0,02 = 0,11 mol
=> mAg = 108.0,11 = 11,88g
Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
nO2(ĐKTC) = 2,296 : 22,4 = 0,1025 (mol)
nCaCO3 = 8,5 :100 = 0,085 (mol)
hỗn hợp X gồm: anđehit acrylic: CH2=CH-CHO (C3H4O) và anđehit đơn chức RCH=O
X + O2 → CO2 + H2O
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 = 0,085 (mol)
BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mH2O = 1,72 + 0,1025.32 – 0,085.44 = 1,26 (g) => nH2O = 0,07 (mol)
BTNT O: nX = nO(trong X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.0,085 + 0,07 – 2,0,1025 = 0,035 (mol)
Có: \(\frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,14}}{{0,035}} = 4\) => số nguyên tử H trung bình trong X bằng 4 = số H có trong anđehit acrylic
=> anđehit còn lại cũng phải có 4 nguyên tử H trong phân tử
=> CTCT của andeehit là: CH3CHO
Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Hãy xác định công thức của chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng của X.
Số liên kết π X là k \( \to \frac{{nC{O_2} - n{H_2}O}}{{nX}} = \frac{a}{a} = k - 1 \to k = 2\)
Vậy X có thể là anđehit đơn chức có 1 liên kết đôi trong mạch cacbon hoặc là anđehit 2 chức.
Cho hỗn hợp M gồm andehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hidrocacbon Y có tổng số mol là 0,2 (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn M thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Y là:
nCO2=0,4 mol; nH2O=0,4 mol
nCO2=nH2O suy ra Y là anken ( CnH2n)
số C=\(\frac{{nC{O_2}}}{{{n_{hh}}}} = \frac{{0,4}}{{0,2}} = 2\)
Nếu X là HCHO x mol thì Y là C3H6 y mol
\( \to \left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,2 \hfill \\
x + 3y = 0,4 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,1 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
(loại)
Suy ra X và Y đều phải có 2C. Vậy Y là C2H4
Hai anđehit X và Y thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được 2,24lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Vậy X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào:
nCO2 = 0,01 mol ; nH2O = 0,01 mol
n CO2= nH2O suy ra X, Y thuộc dãy đồng đẳng Anđehit no đơn chức, mạch hở
Đốt cháy hoàn toàn 11,6 g andehit A trong O2 dư, sẫn sản phẩm cháy qua bình I chứa dụng H2SO4 đặc, sau một thời gian dẫn khí còn lại qua bình II chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình I tăng 10,8g, bình II thấy có 60g kết tủa trắng. CTCT của A
Bình 1 hấp thụ H2O → mH2O = 10,8 gam → nH2O = 0,6 mol
Bình 2 dùng Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 60/100 = 0,6 mol
Ta thấy nCO2 = nH2O ⟹ anđehit no, đơn chức, mạch hở
CnH2nO → n CO2
0,6/n ← 0,6 (mol)
manđehit = nanđehit.Manđehit ⇔ \(11,6 = \frac{{0,6}}{n}.\left( {14n + 16} \right)\) ⇔ n = 3
Vậy anđehit là C2H5CHO
Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
Ta có công thức: \({n_{andehit}} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow p = \frac{{q - t}}{{k - 1}}\)
Theo đề bài ta có p = q - t => k - 1 = 1 => k = 2
Mặt khác, 1 mol X phản ứng tạo 4 mol Ag => 2 liên kết đôi nằm ở 2 nhóm CHO
=> X là anđehit hai chức, no, mạch hở
Đốt cháy hoàn toàn 20,3 gam propanal cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc), thu được a gam CO2 và b gam H2O. Các giá trị V, a, b lần lượt là
nC3H6O = 0,35 mol
Đốt cháy C3H6O thu được nCO2 = nH2O = 3.nC3H6O = 1,05 mol
=> mCO2 = a = 1,05.44 = 46,2 gam
mH2O = b = 1,05.18 = 18,9 gam
Bảo toàn O: nC3H6O + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = 1,4 mol
=> Vkhông khí = 5.1,4.22,4 = 156,8 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol anđehit A no, mạch hở, đơn chức thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,6 gam. Anđehit A là
Đốt cháy anđehit no, mạch hở đơn chức thu được nCO2 = nH2O = a mol
=> mCO2 + mH2O= 49,6 => 44a + 18a = 49,6 => a = 0,8 mol
=> số C trong A = nCO2 / nA = 0,8 / 0,2 = 4 => CTPT của A là C4H8O
Đốt cháy hoàn toàn m gam anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức bằng O2 vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 394 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 284,4 gam. CTPT của A là
Anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức có CTPT dạng CnH2n-4O2 (n ≥ 4)
CnH2n-4O2 + O2 → nCO2 + (n – 2)H2O
=> đốt cháy A thu được nCO2 – nH2O = 2.nA
nBaCO3 = 2 mol => nCO2 = 2 mol
mdung dịch giảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 284,4 => mH2O = 394 – 2.44 – 284,4 = 21,6 gam
=> nH2O = 1,2 mol
=> nA = (2 – 1,2) / 2 = 0,4 mol
=> Số C trong A = nCO2 / nA = 2 / 0,4 = 5
=> CTPT của A là C5H6O2
Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt hỗn hợp Y tạo 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Hai anđehit thuộc loại:
nCO2 = 0,13 mol; nH2O = 0,13 mol
=>${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}$ nên 2 anđehit thuộc loại no đơn chức
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 anđehit X và Y no, mạch hở, 2 chức, là đồng đẳng liên tiếp (MX < MY) bằng V lít khí O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm thu được vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thấy xuất hiện 9 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 9,29 gam. CTPT của Y là
Gọi CTPT chung của anđehit X và Y no, mạch hở, 2 chức là CaH2a-2O2 (a ≥ 2)
=> đốt cháy hỗn hợp A thu được nCO2 – nH2O = nA
nCa(OH)2 = 0,125 mol; nCaCO3 = 0,09 mol
TH1: Chỉ thu được 1 kết tủa CaCO3
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,09 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 => nH2O = 0,296 > nCO2 => loại
TH2: Thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Bảo toàn Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,125 – 0,09 = 0,035 mol
Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = 2.0,035 + 0,09 = 0,16 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 => mH2O = 2,25 gam => nH2O = 0,125 mol
=> nA = nCO2 – nH2O = 0,16 – 0,125 = 0,035 mol
=> số C trung bình = 0,16 / 0,035 = 4,57
=> X và Y lần lượt là C4H6O2 và C5H8O2
Hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 19,04 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 29,792 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 104 gam kết tủa. CTCT thu gọn của X là:
Anđehit acrylic: CH2=CH-CHO
nO2 = 1,33 mol;
nCaCO3 = 1,04 mol => nCO2 = 1,04 mol
Vì hỗn hợp A gồm 2 anđehit đơn chức => nA = nO trong A = a mol
Bảo toàn O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> nH2O = a + 2.1,33 – 2.1,04 = a + 0,58 mol
Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 19,04 + 1,33.32 = 1,04.44 + (a + 0,58).18 => a = 0,3 mol
=> số C trung bình trong A = nCO2 / nA = 3,467
=> anđehit X có số C > 3,467
Dựa vào 4 đáp án => X là C3H7CHO
Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol 3 : 1). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai anđehit trong X là
Gọi số mol 1 anđehit là x => chất còn lại có số mol là 3x
Do X gồm anđehit no, đơn chức, mạch hở => nCO2 = nH2O = 1,5 mol
Bảo toàn O: nO (trong X) = nX = 3x + x = 2.nCO2 + nH2O – 2.nO2 = 1 mol
=> x = 0,25 mol
Gọi số C trong 2 anđehit là a và b => nCO2 = 0,25a + 0,75b = 1,5
=> a + 3b = 6 => a = 3 và b = 1
=> HCHO và C2H5CHO
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm propen, anđehit propionic, axeton, ancol anlylic thu được khối lượng H2O là
Hỗn hợp X gồm propen (C3H6), anđehit propionic (C3H6O), axeton (C3H6O), ancol anlylic (C3H6O)
=> X có dạng C3H6Ox
=> đốt cháy hoàn toàn X thu được nH2O = 3.nX = 0,6 mol
=> mH2O = 0,6.18 = 10,8 gam
Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, thu được 3 mol CO2 và 1,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của ankin trong hỗn hợp X là :
Vì ankin và anđehit có cùng số C và số C trung bình = 3 => anđehit có 3C và ankin là C3H4
Số H trung bình = 3,6 => anđehit có số H < 3,6
=> anđehit là CH≡C-CHO
Gọi số mol của ankin và anđehit lần lượt là x và y
=> x + y = 1 mol và nH = 4x + 2y = 3,6
=> x = 0,8 và y = 0,2
=> %mC3H4 = 74,77%
Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,4 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 0,8 mol
Vì đốt cháy anđehit X no, mạch hở, đơn chức thu được nCO2 = nH2O
=> đốt cháy hiđrocacbon Y cũng thu được nCO2 = nH2O => Y là anken
Số C trung bình = nCO2 / nM = 2 => có 2 trường hợp X có số C < 2; Y có số C > 2 hoặc X và Y đều có số C = 2
Nếu X là HCHO => Y là C3H6 => loại vì nX = nY
=> X và Y đều có 2C => Y là C2H4
X, Y là hai anđehit no, đơn chức; Z là một axit cacboxylic đơn chức, chứa 1 liên kết C = C; biết X, Y, Z đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm X, Y, Z, dẫn hết sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 90 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 35,28 gam. Mặt khác E tác dụng vừa đủ 0,48 mol H2. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Biết X và Y hơn kém nhau 28u, tổng số nguyên tử cacbon của X, Y, Z không quá 8. Giá trị lớn nhất của m là
Ca(OH)2 dư =>nCO2 = nCaCO3 = 0,9 (mol)
Mà mCO2 + mH2O - mCaCO3 = -35,28
=> nH2O = 0,84 mol
X, Y là CnH2nO và Z là CmH2m-2O2
=> nZ = nCO2 - nH2O = 0,06 (mol)
nH2 = nX + nY + nZ= 0,48 —> nX + nY = 0,42 (mol)
nC = 0,42n + 0,06m = 0,9
=> 7n+m=15
Do m ≥ 3 nên n < 2 —> Anđehit X là HCHO (x mol)
Y là C2H5CHO (y mol)
Để lượng Ag lớn nhất thì nX phải lớn nhất, khi đó n đạt
min và m đạt max.
Tổng C < 8 —> m max = 4—> n = 11/7
n Anđehit = x + y = 0,42
nC trong anđehit = x + 3y = 0,42.11/7
=> x = 0,3 và y = 0,12
nAg = 4x + 2y = 1,44
=> mAg = 155,52 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là
Đặt công thức chung của 3 anđehit no, đơn chức mạch hở là CnH2n+1CHO có số mol là a mol.
Khi đốt cháy 3 anđehit:
Nhận xét: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no, đơn chức thu được nCO2 = nH2O = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Khi oxi hóa anđehit thành axit thì nguyên tố H được bảo toàn.
Do đó số mol H2O thu được khi đốt cháy axit bằng số mol H2O thu được khi đốt cháy anđehit.
=> nH2O (đốt axit) = 0,2 mol => m = 0,2.18 = 3,6 gam