Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5CHO, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% về số mol. Đốt cháy m gam X thu được 3,06g H2O và 3,136 lit CO2 (dktc). Mặt khác cho 8,55g hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thu được p gam Ag. Giá trị của p là:
Cách 1:
nCO2 = 3,136: 22,4 = 0,14 mol ; nH2O = 3,06: 18 = 0,17 mol
X gồm: C2H6O ; C3H6O ; C2H4O. Khi đốt cháy andehit thì thu được
nCO2 = nH2O (vì số H = 2 số C) ; đốt cháy C2H6O thì nH2O – nCO2 = nancol
=> nC2H5OH = nH2O – nCO2 = 0,17 – 0,14 = 0,03 mol
Vì nC2H5OH = 50% nX => nandehit = nancol = 0,03 mol
Gọi số mol C2H5CHO và CH3CHO lần lượt là x và y => x + y = 0,03 (1)
Bảo toàn C: nCO2 = 2nC2H5OH + 3nC2H5CHO + 2nCH3CHO
=> 0,14 = 2.0,03 + 3x + 2y
=> 3x + 2y = 0,08 (2)
Từ (1,2) => x = 0,02 ; y = 0,01
=> mX = mC2H5OH + mC2H5CHO + mCH3CHO
= 46.0,03 + 58.0,02 + 44.0,01 = 2,98g
Tỷ lệ:
2,98g X chứa 0,03 mol andehit
=> 8,55g X chứa 0,086 mol andehit
nAg = 2n anđehit = 0,172 mol
=> mAg = 108.0,172= 18,59g
Cách 2:
Đặt a, b, c là số mol C2H5OH, C2H5CHO, CH3CHO
=> 2a = a + b + c
nCO2 = 2a + 3b + 2c = 0,14
nH2O = 3a + 3b + 2c = 0,17
=>a=0,03; b = 0,02; c = 0,01
mX = 2,98 và nAg = 2b + 2c = 0,06
Tỉ lệ:
2,98 gam X —> nAg = 0,06
8,55 gam X —> nAg = (8,55 . 0,06)/2,98
=> mAg = 18,59
Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2 sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Miền giá trị của a là ?
Đốt anđehit thu được nCO2 = nH2O
=> 2 anđehit là anđehit no, đơn chức, mạch hở
nO (X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.0,3 + 0,3 – 2.0,375 = 0,15 mol
=> n anđehit = 0,15 mol
Ctb = 0,3 : 0,15 = 2
=> 1 anđehit là HCHO và anđehit còn lại có số C ≥ 3
+ Do hỗn hợp chứa 1 anđehit đơn chức thông thường và HCHO
=> nAg < 4 n anđehit = 0,6 mol => a < 64,8
+ Giả sử:
HCHO (a mol)
CnH2nO (b mol)
a + b = 0,15 (1)
a + nb = nCO2 = 0,3 (2)
nAg = 4a + 2b = 2a + 2(a + b) = 2a + 2.0,15 = 2a + 0,3
Từ (1) và (2)
=> \(a = \frac{{0,15n - 0,3}}{{n - 1}} = 0,15 - \frac{{0,15}}{{n - 1}}\)
Thay vào số mol Ag ta có: \({n_{Ag}} = 0,6 - \frac{{0,3}}{{n - 1}}\)
Mà n ≥ 3 => nAg ≥ 0,45 mol
=> a ≥ 48,6 gam
Vậy 48,6 ≤ a < 64,8
Đốt cháy m gam anđehit đơn chức mạch hở X (phân tử chứa không quá 4 nguyên tử cacbon), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Mặt khác, khi cho 1,8 gam X phản ứng tối đa với a mol AgNO3 trong NH3. Giá trị của a là
nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,1 mol
Giả sử công thức phân tử của anđehit là CnH2n+2-2kO
CnH2n+2-2kO → nCO2 + (n+1-k)H2O
0,3 0,1
=> 0,1n = 0,3(n+1-k) => 2n = 3k-3
=> \(k = \frac{{2n + 3}}{3}\)
Do anđehit không chứa quá 4C nên thay các giá trị n = 1, 2, 3, 4 vào thu được nghiệm thỏa mãn là n = 3, k = 3
Vậy CTPT của anđehit là C3H2O, CTCT là CH≡C-CHO
- Cho 1,8 gam X tác dụng với AgNO3: nX = 1,8/54 = 1/30 mol
Cấu tạo của X là CH≡C-CHO: CH≡C- tác dụng với 1 AgNO3; CHO tác dụng với 2 AgNO3
=> 1 X tác dụng với tối đa 3 AgNO3
=> nAgNO3 = 3nX = 0,1 mol
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp hai anđehit là đồng đẳng kế tiếp thu dược 8,064lít CO2 (dktc) và 4,68g H2O. CTCT của 2 anđehit là:
nCO2=0,36mol, nH2O=0,26mol.
nCO2>nH2O suy ra X,Y là anđehit không no có 1 liên kết đôi hoặc anđehit đa chức.
\(n\overline C = \frac{{0,36}}{{0,1}} = 3,6{\text{ n}}\overline H = \frac{{0,26.2}}{{0,1}} = 5,2\) suy ra C2H3CHO, C3H5CHO thỏa mãn
Đốt cháy hoàn toàn a mol một andehit X mạch hở tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2e. X thuộc dãy andehit:
\(\begin{gathered}
{C_n}{H_{2n + 2 - 2k - b}}{(CHO)_b} \to (n + b)C{O_2} + (n + 1 - k){H_2}O \hfill \\
{\text{ a }} \to {\text{a(n + b) }} \to a(n + 1 - k) \hfill \\
\end{gathered} \)
Có: \(a(n + b) = a + a(n + 1 - k) \Rightarrow k = 2 - b\)
X nhường 2e suy ra Ag nhận 2e suy ra X là anđehit đơn chức vì 1CHO cho 2 Ag
Suy ra b=1, k=1
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam anđehit X có mạch cacbon không phân nhánh sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng 29,2 gam và trong bình có 50 gam kết tủa. Hãy cho biết công thức cấu tạo của X.
nCaCO3=0,5mol suy ra mH2O=7,2g; nH2O=0,4mol
suy ra loại được đáp án D.
Các đáp án còn lại đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên ta có:
\(\begin{gathered}
nX = (2 - 1)(nC{O_2} - n{H_2}O) = 0,5 - 0,4 = 0,1mol \hfill \\
\to M(X) = \frac{{10}}{{0,1}} = 100{\text{ (}}OHC{\left( {C{H_2}} \right)_3}CHO) \hfill \\
\end{gathered} \)
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có dạng CnHmO. Đốt cháy hết 0,04 mol X bằng 0,34 mol khí O2 thu được 0,44 mol hỗn hợp các khí và hơi. Mặt khác 0,05 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa vượt quá 10,8 gam. Biết n nhỏ hơn m. Số đồng phân cấu tạo của X là
Ta có:
Gọi n CO2, n H2O lần lượt là x, y mol
=> x + y = 0,44 (I)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi
=> n X + 2. n O2 = 2 . x + y (II)
Từ (I) và (II) => x = 0,28 ; y = 0,16
Số nguyên tử C có trong X là:
n CO2 : n X = 0,28 : 0,04 = 7
Số nguyên tử H có trong X là:
n H2O : n X = 0,16 . 2 : 0,04 = 8
=> CTPT của X là C7H8O
Theo đề bài, 0,05 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa có khối lượng lớn hơn 10,8 : 108 = 0,1 mol Ag
=>Trong X có chứa 1 nhóm –CHO và 1 liên kết 3 ở đầu mạch
Các công thức cấu tạo của X là:
Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X tao ra số mol nước đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Gọi CTPT của hai anđehit no, mạch hở X là: \({C_{\overline x }}{H_{\overline y }}{O_{\overline z }}\)
Coi đốt cháy 1 mol X
\(\begin{gathered}
{C_{\overline x }}{H_{\overline y }}{O_{\overline z }} = > {\text{ }}{n_{H2O}} = {\text{ }}1{\text{ }}mol{\text{ }} \hfill \\
= > {\text{ }}\overline y {\text{ }} = {\text{ }}\frac{{2{n_{H2O}}}}{{{n_X}}}{\text{ }} = 2 \hfill \\
\end{gathered} \)
Vậy 2 CTPT của hai anđehit no, mạch hở là HCHO và CHO-OHC
0,25 mol X + AgNO3 → 4Ag
nAg = 4nX = 4. 0,25 = 1 (mol) => mAg = 108 (g)
Cho 20,28 gam hỗn hợp X gồm andehit hai chức Y và chất hữu cơ no, đơn chức Z (chứa C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn X thu được 0,78 mol CO2 và 0,66 mol H2O. Mặt khác X tạo tối đa 90,72 gam kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3, sản phầm của phản ứng có thể tạo khí với dung dịch HCl và NaOH. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có thể là
Sản phầm phản ứng tạo khí với cả HCl và NaOH
=> Chứa (NH4)2CO3 => Z là HCHO hoặc HCOOH
nAg = 0,84
nO(Z) = (mX - mC - mH)/16 = 0,6 > nAg/2 nên Z phải là HCOOH
Đặt y, z là số mol Y, Z => nO = 2y + 2z = 0,6
nAg = 4y + 2z = 0,84 => y = 0,12 và z = 0,18
Y là CaHbO2
nCO2 = 0,12a + 0,18.1 = 0,78 => a = 5
nH2O= 0,12b/2 + 0,18.1 = 0,66 => b = 8
=>Y là C5H8O2 (0,12 mol)
=> %Y = 59,17%
Đốt cháy hoàn toàn 10,8g hợp chất đa chức M thấy tạo ra 10,08 lít CO2(đktc) và 5,4 g H2O. Cho M tác dụng với H2/ Ni nung nóng, thấy thoát ra sản phẩm hữu cơ N. Cho N tác dụng với Na thấy số mol N bằng số mol H2 sinh ra. Hỏi CTCT của M là
Cho M tác dụng với H2/ Ni nung nóng, thấy thoát ra sản phẩm hữu cơ N. Cho N tác dụng với Na thấy số mol N bằng số mol H2 sinh ra. → M 2 chứa –CHO → loại A
CnH2n-2O2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O
nanđehit = a mol= nCO2 – nH2O = 0,45- 0,3 =0,15 mol
Manđehit = 72
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
Đốt 1 mol X sinh ra 4 mol CO2 → X có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử
A. Loại vì chất này không tham gia phản ứng tráng bạc
B. Loại vì chất này không có phản ứng cộng với dung dịch Br2
C. Thỏa mãn
HO–CH2CH=CHCHO + Na → NaO-CH2CH=CHCHO
HO–CH2CH=CHCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HO–CH2CH=CHCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
HO–CH2CH=CHCHO + Br2 → HO–CH2CHBr−CHBrCHO
D. Loại vì có 5cacbon trong phân tử
Đốt cháy hoàn toàn 0,175 gam chất A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 0,224 lít CO2(đktc) và 0,135 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với H2 bằng 35. Cho 0,35 gam chất A tác dụng với H2 dư có Ni xúc tác thu được 0,296 gam rượu isobutylic. CTCT của A và hiệu suất phản ứng tạo thành rượu:
BTNT C, H: nC = nCO2 = 0,01 mol; nH = 2nH2O = 0,015 mol
BTKL: mO = mA - mC - mH = 0,175 - 12.0,01 - 1.0,015 = 0,04 gam => nO = 0,0025
=> C : H : O = 0,01 : 0,015 : 0,0025 = 4 : 6 : 1
CTPT của A có dạng (C4H6O)n
Tỷ khối hơi của A so với H2 bằng 35 => MA = 35.2 = 70 => 70n = 70 => n = 1
=> CTPT của A là C4H6O
Hidro hóa A thu được isobutylic nên A là CH2=C(CH3)-CHO
Tính hiệu suất: nC4H6O bđ = 0,35 : 70 = 0,005 mol
nC4H10O = nC4H6O pư = 0,296 : 74 = 0,004 mol
=> H% = \(\frac{{{n_{{C_4}{H_6}{O_{pu}}}}}}{{{n_{{C_4}{H_6}{O_{bd}}}}}}.100\% = \frac{{0,004}}{{0,005}}.100\% \) = 80%
Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:
Ta có: n hh = 0,1 mol; nAg = 0,26 mol
- Hỗn hợp có phản ứng tráng gương nên suy ra có chứa nhóm -CHO
- Mà đốt X hay đốt Y đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O và tỉ lệ: nAg : nhh = 2,6
=> Hỗn hợp có chứa HCHO => Chất còn lại là HCOOH (Vì cùng số nguyên tử C)
Giả sử hỗn hợp ban đầu chứa HCHO (a mol) và HCOOH (b mol)
Giải hệ: n hh = a + b = 0,1 và nAg = 4a + 2b = 0,26 được a = 0,03 và b = 0,07
=> %mHCHO = 0,03.30/(0,03.30 + 0,07.46).100% = 21,84%
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
BTNT C, H: nC = nCO2 = 0,4 mol; nH = 2nH2O = 0,8 mol
BTKL: mO(A) = mA - mC - mH = 7,2 - 0,4.(12+2) = 1,6 gam
=> nO = 0,1 mol
=> nC : nH : nO = 4 : 8 : 1. Mà nAg : nA = 2 : 1 => Phân tử A có chứa 1 nhóm -CHO
=> A có CTPT C4H8O, CTCT là C3H7CHO
X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Ta thấy: MT = MX + 14.3 ; mà MT = 2,4MX
=> MX = 30 (HCHO) => Z là C2H5CHO
Đốt 0,1 mol Z tạo 0,31 mol CO2 và 0,3 mol H2O
=> m thay đổi = 0,3.44 + 0,3.18 - 0,3.100 = -11,4 , tức là giảm 11,4g