Kết luận nào sau đây là đúng ?
Ankadien có công thức phân tử dạng CnH2n-2
Ankađien X + Cl2 → CH2Cl-C(CH3)=CH-CHCl-CH3. Vậy X là
\(C{H_2} = C(C{H_3}) - CH = CH - C{H_3} + C{l_2} \to \left\{ \begin{array}{l}C{H_2}Cl - CCl(C{H_3}) - CH = CH - C{H_3}\\C{H_2} = C(C{H_3}) - CHCl - CHCl - C{H_3}\\C{H_2}Cl - C(C{H_3}) = CH - CHCl - C{H_3}\end{array} \right.\)
=> chọn
\(C{H_2} = C(C{H_3}) - C{H_2} - CH = C{H_2} + C{l_2} \to \left\{ \begin{array}{l}C{H_2}Cl - CCl(C{H_3}) - C{H_2} - CH = C{H_2}\\C{H_2} = C(C{H_3}) - C{H_2} - CHCl - C{H_2}Cl\end{array} \right.\)
=> loại
4-metylpenta-2,3-đien là tên gọi sai vì ta đánh số từ đầu mạch có nối đôi và nhánh gần nhất → tên gọi đúng là 2-metylpenta-1,3-dien.
4-metylpenta-2,4-đien là tên gọi sai vì ta đánh số từ đầu mạch có nối đôi và nhánh gần nhất → tên gọi đúng là 2-metylpenta-2,3-dien.
=> loại cả hai.
Khi trùng hợp một ankađien X thu được polime M có cấu tạo như sau
…-CH2CH=CHCH2CH2CH=CHCH2CH2CH=CHCH2-…
Công thức phân tử của monome ban đầu là
\(nC{H_2} = CH - CH = C{H_2} \to ... - C{H_2}CH = CHC{H_2}C{H_2}CH = CHC{H_2}C{H_2}CH = CHC{H_2} - ...\)
Monome ban đầu có CTPT là C4H6
Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
1. but-2-en 2. Penta-1,3-đien 3. Isopren
4. polibutađien 5. Buta-1,3-đien 6. Isobutilen
Chất có đồng phân hình học là 1; 2; 4.
Số đồng phân cấu tạo (mạch hở) có công thức phân tử C5H8 là
- H2C=C=CH-CH2-CH3
- H2C=CH-CH=CH-CH3
- H2C=CH-CH2-CH=CH2
- H3C-CH=C=CH-CH3
- H2C=C=C(CH3)-CH3
- H2C=C(CH3)-CH=CH2
- CH≡C-CH2-CH2-CH3
- H3C-C≡C-CH2-CH3
- CH≡C-C(CH3)-CH3
Có tất cả 9 đồng phân mạch hở ứng với CTPT C5H8
C5H8 có số đồng phân là ankađien liên hợp là
Đồng phân là ankadien liên hợp ứng với CTPT C5H8 là
- H2C=CH-CH=CH-CH3 ( có đồng phân hình học cis-trans)
- H2C=C(CH3)-CH=CH2
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ankađien A cần 7 mol oxi. Công thức phân tử của A là
Ankadien có CTPT CnH2n-2
Phản ứng:
\(\begin{array}{l}{C_n}{H_{2n - 2}} + \dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\\ \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{{3n - 1}}{2}{n_{ankadien}}\\7 = \dfrac{{3n - 1}}{2}.1 \to n = 5\end{array}\)
CTPT của A là C5H8
Cho một ankađien A + brom (dung dịch) → 1,4-đibrom-2-metylbut-2-en. Vậy A là
A là 2-metylbuta-1,3-dien
Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỷ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?
\({H_2}C = C\left( {C{H_3}} \right) - CH = C{H_2} + HBr \to \left\{ \begin{array}{l}C{H_3} - CBr(C{H_3}) - CH = C{H_2}\\C{H_2}Br - CH(C{H_3}) - CH = C{H_2}\\C{H_2} = C(C{H_3}) - C{H_2} - C{H_2}Br\\C{H_2} = C\left( {C{H_3}} \right) - CHBr - C{H_3}\\C{H_3} - C\left( {C{H_3}} \right) = CH - C{H_2}Br\\C{H_2}Br - C(C{H_3}) = CH - C{H_3}(hình học)\end{array} \right.\)
Có 7 sản phẩm cộng
Isopren tham gia phản ứng vớid ung dịch Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm ?
\({H_2}C = C\left( {C{H_3}} \right) - CH = C{H_2} + B{r_2} \to \left\{ \begin{array}{l}C{H_2}Br - CBr(C{H_3}) - CH = C{H_2}\\C{H_2} = C(C{H_3}) - CHBr - C{H_2}Br\\C{H_2}Br - C\left( {C{H_3}} \right) = CH - C{H_2}Br(hh)\end{array} \right.\)
Có tối đa 4 sản phẩm
Hỗn hợp gồm 1 ankan (x mol) và 1 mol ankađien (x mol) đem đốt cháy hoàn toàn sẽ thu được
Gọi CT ankan là \({C_n}{H_{2n + 2}}\), CT của ankadien là \({C_m}{H_{2m - 2}}\)
\(\begin{array}{l}{C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\\{C_m}{H_{2m - 2}} + \dfrac{{3m - 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m - 1){H_2}O\\{n_{C{O_2}}} = n.{n_{{C_n}{H_{2n + 2}}}} + m.{n_{{C_m}{H_{2m - 2}}}} = nx + mx\\{n_{{H_2}O}} = (n + 1).{n_{{C_n}{H_{2n + 2}}}} + (m - 1).{n_{{C_m}{H_{2m - 2}}}} = (n + 1)x + (m - 1)x = nx + mx\\ \to {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\end{array}\)
Trùng hợp buta-1,3-đien có thể thu được tối đa mấy loại polime ?
Phản ứng trùng hợp tạo cao su buna:
Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là
Cho dãy chuyển hóa sau: \(C{H_4} \to A \to B \to C \to \)cao su buna. Công thức phân tử của B là
CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → cao su buna
B là C4H4
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankađien thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 25,2 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 45 gam kết tủa. V có giá trị là
Gọi CTPT của ankadien là CnH2n-2
+) CnH2n-2 + \(\frac{{3n - 1}}{2}\) O2 → nCO2 + (n-1) H2O
\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 25,2\)
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,45(mol)\)
\(\begin{array}{l} \to {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{25,2 - 0,45.44}}{{18}} = 0,3(mol)\\{n_{ankadien}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,15(mol)\\V = 0,15.22,4 = 3,36(l)\end{array}\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một ankađien A rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. A có CTPT là
Gọi CTPT của A là CnH2n-2
\(\begin{array}{l}{m_{{H_2}O}} = 5,4gam;{m_{C{O_2}}} = 17,6gam\\{n_{{H_2}O}} = 0,3(mol)\\{n_{C{O_2}}} = 0,4(mol)\\{n_A} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,1(mol)\\ \to 14n - 2 = \dfrac{{5,4}}{{0,1}} = 54\\ \to n = 4\end{array}\)
Vậy CTPT của ankadien A là C4H6
Hỗn hợp X gồm một anken và hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,15 mol hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch brom tăng 5,78 gam. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là
nBr2 = 32 : 160 = 0,2 = nAnken + 2nAnkadien (1)
nX = 0,15 = nAnken + nAnkadien (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nAnken = 0,1 ;nAnkadien = 0,05
Khối lượng dung dịch tăng là 5,78g → mX = 5,78g
MX = 5,78 : 0,15 = 38,5
→ Trong X chứa C2H4 (28 < 38,5)
mAnkadien = mX – mC2H4 = 5,78 – 0,1 . 28 = 2,98
→ MAnkadien = 2,98 : 0,05 = 59,6
→ 2 Ankadien đó là C4H6 và C5H8
A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đktc). Biết 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là
Vì 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 do đó trong A có 2 liên kết π
Gọi CTPT của A là CnH2n-2
=> CTPT của B là CnH2n-2Br4
\(\begin{array}{l}\% Br = \dfrac{{4.80}}{{14n - 2 + 4.80}}.100\% = 88,88\% \\ \to n \approx 3\end{array}\)
→ CTPT của A là C3H4
Công thức tổng quát của ankađien là
Công thức tổng quát của ankađien là CnH2n-2 (n ≥ 3)
Tên gọi nào sau đây ứng với công thức cấu tạo : CH2=C(CH3)-CH=CH2 ?
CH2=C(CH3)-CH=CH2 có thể được gọi là : Isopren; 2-metylbuta-1,3-đien; metylbutađien.