Chất có tên là gì?
Tên gọi của của hiđrocacbon trên là : 4-butyl-1-etyl-2-metylbenzen
Chất có tên là gì
Tên gọi của của hiđrocacbon trên là : 2-etyl-1,4-đimetylbenzen
Sản phẩm chính khi oxi hóa các ankylbenzen bằng KMnO4/H+ là
Sản phẩm chính khi oxi hóa các ankylbenzen bằng KMnO4/H+ là C6H5COOH
Ví dụ:
\(A\xrightarrow{{xt,{t^0}}}toluen + 4{H_2}\). Vậy A là
A là n-heptan
\(C{H_3}{(C{H_2})_5}C{H_3}\underrightarrow {xt,{t^0}}{C_6}{H_5}C{H_3} + 4{H_2}\)
\(ben{\text{z}}en + X\xrightarrow{{{H^ + }}}etylbenzens\). Vậy X là
\({C_6}{H_6} + C{H_2} = C{H_2}\xrightarrow{{xt,{t^0}}}{C_6}{H_5}C{H_2}C{H_3}\)
Một hỗn hợp X gồm 2 aren A, R đều có M < 120, tỷ khối của X đối với C2H6 là 3,067. CTPT và số đồng phân của A và R là
\({d_{X/{C_2}{H_6}}} = 3,067 = > {\overline M _X} \simeq 92\)
X gồm 2 aren A, R đều có M < 120 nên X chứa C6H6 và C8H10
C6H6:
C8H10:
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng toluen
PTHH:
Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết được các chất sau: benzen, stiren, toluen và hex-1-in
Sử dụng dung dịch AgNO3/NH3 và KMnO4
Sử dụng dung dịch AgNO3/NH3 và KMnO4
Hex – 1 – in tạo kết tủa với AgNO3/NH3
\(CH \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3} + AgN{O_3} + N{H_3} \to AgC \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3} \downarrow + N{H_4}N{O_3}\)
Dùng KMnO4 để phân biệt 3 dung dịch còn lại
Benzen không làm mất màu dung dịch này ở mọi điều kiện
Toluen không phản ứng với dung dịch này ở điều kiện thường, khi đun nóng làm mất màu thuốc tím:
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 +H2O
Stiren phản ứng làm mất màu thuốc tím ở điều kiện thường:
3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5-CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen?
Dùng KMnO4 để phân biệt 3 dung dịch trên
Benzen không làm mất màu dung dịch này ở mọi điều kiện
Etylbenzen không phản ứng với dung dịch này ở điều kiện thường, khi đun nóng làm mất màu thuốc tím:
7C6H5CH2CH3 + 18KMNO4 → 8C6H5COOK + 18MnO2 + 10KOH + 10H2O
Stiren phản ứng làm mất màu thuốc tím ở điều kiện thường:
3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5-CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
Hiđrocacbon X có tỷ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
dX/kk= 3,173=> MX = 29. 3,173 = 92 (C7H8)
Do nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4 nên X là Toluen
Đề hiđro hóa etylbenzen ta được stiren, trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polistiren là
Vậy khối lượng etylbenzen cần dùng là:
\(x = \dfrac{{10,4.\,\,106n}}{{104n.\,\,80\% }} = 13,25\,\,(\ tấn )\)
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren dư. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung dịch KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là
Ta có: n stiren = 0,1 mol
n I2 = 1,27/254 = 0,005 mol
=> n Br2 dư = 0,005 mol
=> n Br2 phản ứng (cộng với stiren)= 0,2. 0,15 - 0,005 = 0,025mol
=> n stiren dư = 0,025
=> Hiệu suất = (0,1-0,025) / 0,1= 75%
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là
A là đồng đẳng của benzen nên A có CTTQ là: CnH2n-6 (n> 6)
nCO2 = 0,45 mol
BTNT C: \({n_A} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \dfrac{{0,45}}{n}(mol)\)
Mặt khác: \({n_A}.{M_A} = 6 < = > \,\,\dfrac{{0,45}}{n}.\,\,(14n - 6) = 6\,\, < = > n = 9\)
Vậy A là C9H12
Đốt cháy hết 2,295 gam hai đồng đẳng của benzen A, B thu được CO2 và 2,025 gam H2O. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m và thành phần của muối là
Gọi CTPT chung của A và B là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 6}}\)
Ta có:
=> Sau phản ứng tạo ra hai muối Na2CO3 (0,0775 mol) và NaHCO3 (0,095 mol)
m muối = 16,195 gam
A (CxHy) là chất lỏng ở điều kiện thường. Đốt cháy A tạo ra CO2 và H2O và \({m_{C{O_2}}}:{m_{{H_2}O}} = 4,9:1\). Công thức phân tử của A là
\(\dfrac{{{m_{C{O_2}}}}}{{{m_{{H_2}O}}}} = \dfrac{{4,9}}{1} = > \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \dfrac{{4,9:44}}{{1:18}} = \dfrac{2}{1} = > \dfrac{{{n_C}}}{{{n_H}}} = \dfrac{2}{2}\)
Trong 4 đáp án thì đáp án B thỏa mãn
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỷ lệ mol 1,75 :1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X?
Theo giả thiết, đốt cháy hoàn toàn X cho nCO2 : nH2O = 1,75: 1 => nC: nH = 1,75: 2 = 7:8
Đặt CTPT của X là (C7H8)n
Theo đề bài:
\(\begin{gathered} {n_X} = {n_{{O_2}}} = \dfrac{{1,76}}{{32}} = 0,055\,\,mol = > \,\,{M_X} = \dfrac{{5,06}}{{0,055}} = 92\,\,g/mol \hfill \\ = > (12.\,\,7 + 8)n = 92 = > n = 1 \hfill \\ \end{gathered} \)
Vậy CTPT của X là C7H8
Nhận xét đúng là: X không làm mất màu dung dịch brom, nhưng làm mất màu KMnO4 khi đun nóng (X là toluen: C6H5CH3)
Cho hiđrocacbon thơm :
Tên gọi của của hiđrocacbon trên là:
Tên gọi của của hiđrocacbon trên là : m-vinyltoluen; 3-metyl-1-vinylbenzen hoặc m-metylstiren.
=> A, B, C đều đúng.
A + 4H2 $\xrightarrow{{Ni,\,p,\,{t^o}}}$ etylxiclohexan. Cấu tạo của A là :
Số lượng đồng phân chỉ chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H10 là :
Độ bất bão hòa: k = (2.9 + 2 – 10) / 2 = 5 => mạch nhánh ngoài vòng có 1 liên kết p
=> Các đồng phân của C9H10 là
\(C_6H_5CH_2CH=CH_2\)
Stiren không phản ứng được với chất nào sau đây ?
Stiren không phản ứng được với dung dịch NaOH