Bài tập phản ứng đốt cháy ancol

Câu 1 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol A thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Tên gọi của A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nH2O > 1,5.nCO2 => ancol đốt cháy là CH3OH

Câu 2 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn m gam rượu no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam nước. Công thức của rượu no, đơn chức là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nCO2 = 13,2: 44 = 0,3 (mol)

H2O = 8,1 : 18 = 0,45 (mol)

Đặt công thức của rượu no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1OH

CnH2n+1OH → nCO2 + (n+1)H2O

Ta có: nCnH2n+1OH = nH2O - nCO2 = 0,15 (mol)

=> n = nCO2/n rượu = 0,3/0,15= 2

=> Công thức của rượu là: C2H5OH

Câu 3 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm metanol, etanol, propan -1-ol, và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X thu được V lít CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Giá trị của m và V lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nH2(ĐKTC) = 15,68 :22,4 = 0,7 (mol); nH2O = 46,8 : 18 = 2,6 (mol)

nhh X = nOH- = 2nH2 = 2.0,7 = 1,4 (mol)

X toàn là chất no nên khi đốt cháy có: nX = nH2O – nCO2

=> 1,4 = 2,6 – nCO2

=> nCO2 = 1,2 (mol)

=> VCO2(đktc) = 1,2.22,4 = 26,88 (l)

BTKL ta có: mX = mC + mH + mO = 1,2.12 + 2,6.2 + 1,4.16 = 42 (g)

Câu 4 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam nước. X Có CTPT là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta thấy: nH2O > nCO2  => X là ancol no: CnH2n+2Ox

nX = nH2O – nCO2 = 0,02  => MX = 76 = 14n + 2 + 16x  => x = 2, n = 3

=> CTPT của X là C3H8O2

Câu 5 Trắc nghiệm

Có 1 ancol đơn chức, mạch hở Y. Khi đốt cháy Y ta thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol O2 dùng cho phản ứng gấp 4 lần số mol của Y. CTPT của Y là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nCO2 = nH2O => ancol Y có CTPT dạng CnH2nOa  (loại C)

Loại D vì không có ancol có CTPT C2H4O. Dựa vào 2 đáp án còn lại => a = 1

Giả sử nCO2 = nH2O = 1 mol

Theo đầu bài: nO2 = 4.nY

Bảo toàn nguyên tố O: nY + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nY + 2.4nY = 3 mol

=> nY = 1/3 mol

=> số C trong Y = nCO2 / nY = 3 => C3H6O

Câu 6 Trắc nghiệm

Đốt cháy a mol ancol X cần 2,5a mol oxi. Biết X không làm mất màu dung dịch brom. CTPT của ancol là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+) Ancol X không làm mất màu dung dịch brom => X là ancol no, có CTPT: CnH2n+2Ox  ${C_n}{H_{2n + 2}}{O_x}\; + {\text{ }}\frac{{3n + 1 - x}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}\,\,nC{O_2}\,\, + \,\,\,(n + 1){H_2}O$

a mol                                    2,5a mol

=> a.(3n + 1 – x) =2.2,5a  => 3n = x + 4

+) Vì ancol luôn có số nhóm OH nhỏ hơn hoặc bằng số mol ancol => x ≤ n

+ Với n = 2 => x = 2 => ancol C2H6O2

+ Với n = 3 => x = 5 loại vì x > n

Câu 7 Trắc nghiệm

Ancol A tác dụng với K dư cho một thể tích H2 bằng thể tích hơi ancol A đã dùng. Mặt khác đốt cháy hết một thể tích hơi ancol A thu được thể tích CO2 nhỏ hơn ba lần thể tích ancol (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Ancol A là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thể tích H2 sinh ra bằng thể tích hơi ancol A đã dùng => ancol 2 chức (xem lại ancol tác dụng với Na)

Theo đầu bài : nCO2 < 3.nancol => nCO2 / nancol < 3 => số C của ancol < 3

A là ancol 2 chức và có số C < 3 => A là C2H4(OH)2  

Câu 8 Trắc nghiệm

Ba ancol X, Y, Z không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi ancol đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. CTPT 3 ancol là 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

3 ancol X, Y, Z không phải là đồng phân của nhau => chúng không cùng CTPT

Đốt cháy mỗi ancol đều thu được nCO2 : nH2O = 3 : 4 => nC : nH = 3 : 8

=> 3 ancol có dang C3H8Oa với số a mỗi ancol khác nhau

=> C3H8O, C3H8O2 và C3H8O3

Câu 9 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol no, mạch hở, đơn chức liên tiếp thì thu được 6,72 lít CO2 (đktc). CTPT và % thể tích của chất có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp A là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nCO2 = 0,3 mol

Gọi công thức chung cho 2 ancol là CnH2n+2

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = n.nancol => nancol = 0,3/n mol

=> 7,8 / (14n + 18) = 0,3 / n  => n = 1,5

=> 2 ancol là CH4O (a mol) và C2H6O (b mol)

Ta có hệ: $\left\{ \begin{gathered}a + 2b = 0,3 \hfill \\32a + 46b = 7,8 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > a\,\, = \,\,b = 0,1\,\,mol$  

=> %VCH4O = %VC2H6O = 50%

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho 1 bình kín dung tích 16 lít chứa hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C và 13,44 gam O2 (ở 109,20C; 0,98 atm). Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C thì áp suất trong bình lúc này là P. Cho tất cả sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 3,78 gam, bình 2 tăng 6,16 gam. Giá trị của P là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi CTPT của A, B, C là ${C_{\bar n}}{H_{\bar m}}O$

${n_X} = \frac{{PV}}{{RT}} = {\text{ }}0,5\;\; = > {\text{ }}{n_{A,B,C}} = 0,5--\frac{{13,44}}{{32}} = 0,08$

Ta có: nO2(p.ư)  $= {n_{C{O_2}}} + \frac{1}{2}{n_{{H_2}O}} - \frac{1}{2}{n_R} = 0,205$

=> nO2 (dư) = 0,42 – 0,205 = 0,215 mol

=> Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,215 + 0,14 + 0,21 = 0,565

=> P = nRT/V = 0,565.0,082.(136,5 + 273) / 16 = 1,186 atm

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hh A gồm 1 rượu no, đơn chức và 1 rượu no 2 chức tác dụng với Na dư thu được 0,616 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 lượng gấp đôi hh A thì thu được 7,92 gam CO2 và 4,5 gam H2O. CTPT của mỗi rượu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi CTPT của rượu no đơn chức là CnH2n+2O (x mol) và rượu no, 2 chức là CmH2m+2O2 (y mol)

Ta có: nH2 = 0,5.nCnH2n+2O + nCmH2m+2O2 => 0,5x + y = 0,0275  (1)

Đốt 1 lượng gấp đôi A thu được 0,18 mol CO2 và 0,25 mol H2O

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2xn + 2ym = 0,18           (2)

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2x(n+1) + 2y(m+1) = 0,25      (3)

Từ (1), (2) và (3) => x = 0,015;  y = 0,02 và 3n + 4m = 18 

=> 2 ancol là C2H5OH và C3H6(OH)2

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp X gồm 6,4 gam ancol metylic và b (mol) 2 ancol A và B no, đơn chức liên tiếp. Chia X thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2 (đktc).

Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng a gam, bình 2 tăng (a + 22,7) gam. CTPT của 2 ancol A và B là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ở mỗi phần:  nCH3OH = 0,1 mol

Gọi CTPT trung bình của 2 ancol A và B là  ${C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 2}}O$

+) Tác dụng với Na: nH2 = 0,5.nCH3OH + 0,5.n2 ancol = 0,2 mol

=>  n2 ancol = 2.0,2 - 0,1 = 0,3 mol

+) Bảo toàn nguyên tố C:${n_{CO2}} = 0,1 + 0,3.\overline n $

+) Bảo toàn nguyên tố H: ${n_{H2O}} = 2.0,1 + (\overline n + {\text{ }}1).0,3$

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng H2O, khối lượng bình 2 tăng là khối lượng CO2

+) mbình 2 - mbình 1 = mCO2 – mH2O = 22,7

=> $44.(0,1 + 0,3.\overline n ) + 18.(2.0,1 + (\overline n + 1).0,3) = 22,7\,\, = > \,\,\bar n = 3,5$

=> CTPT của 2 ancol là C3H7OH và C4H9OH

Câu 13 Trắc nghiệm

Hoá hơi hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no A và B ở 81,90C và 1,3 atm thì thu được 1,568 lít hơi ancol. Nếu cho hỗn hợp ancol này tác dụng với Na dư thì thu được 1,232 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol đó thì thu được 7,48 gam CO2. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt CTPT 2 ancol: ${C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 2 - \bar a}}{(OH)_{\bar a}}\,\,\, \to \,\,\frac{{\bar a}}{2}{H_2}$ 

nA,B = 0,07 mol và nH2 = 0,055 mol

+) $0,07.\frac{{\bar a}}{2} = 0,055\,\, = > \,\,\bar a = 11/7$ 

Bảo toàn nguyên tố C: ${n_{CO2}} = \bar n.{n_{ancol}}\,\, = > \,\,\bar n = 0,17/0,07 = 17/7$

=> m = 0,07(14.17/7 + 2 + 16.11/7) = 4,28 gam

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó A và B là 2 ancol no có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, C là ancol không no có 1 nối đôi. Cho m (g) X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (00C, 2atm). Nếu đốt cháy hoàn toàn m/4 g X thì thu được 3,52 gam CO2 và 2,16 gam H2O. CTPT mỗi ancol là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi CTPT trung bình của A và B là  và C: CmH2mO  (m $ \geqslant $ 3)

Đốt cháy m gam X thu được : nCO2 = 4.0,08= 0,32 mol; nH2O = 4.0,12 = 0,48 mol

+) nX = 2.nH2 = 0,2 mol

+) nA,B = nH2O – nCO2 = 0,16 mol (do khi đốt C thì nCO2 = nH2O) => nC = 0,04 mol

+) nCO2 = 0,16$\overline n $ + 0,04m = 0,32  

$= > \,\,\overline n = \frac{{0,32 - 0,04m}}{{0,16}}\,\, = > \,\,m = 3;\,\,\overline n = 1,25$

=> 3 ancol A, B, C lần lượt là CH3OH ; C3H7OH và C3H6O

Câu 15 Trắc nghiệm

Hỗn hợp A gồm rượu đơn chức no X và H2O. Cho 21 gam A tác dụng Na được 7,84 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 21 gam A và cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa tạo ra trong bình chứa Ca(OH)2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

GỌi CTPT của X có dạng CnH2n+2O (a mol) và H2O (b mol)

CnH2n+1OH + Na → ½ H2

   a                     → ½ a

  H2O + Na → ½ H2

 b                     → ½ b

=>  ½ a + ½ b = 0,35

=> a + b = 0,7

CnH2n+2O → nCO2

Ta có:  $\left\{ \begin{gathered}\left( {14n{\text{ }} + {\text{ }}18} \right)a{\text{ }} + {\text{ }}18b{\text{ }} = {\text{ }}21 \hfill \\a + b = 0,7 \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\, = > \,\,na = 0,6\,\, = {n_{C{O_2}}}$   

=> mCaCO3 = 0,6.100 = 60 gam

Câu 16 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm ancol etylic và 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Hóa hơi m gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng điều kiện. Mặt khác đốt cháy m gam X cần dùng vừa đủ 0,3 mol O2, sau phản ứng thu được 0,195 mol CO2. Phần trăm số mol C2H5OH trong hỗn hợp là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Nhận thấy nO2 > 1,5nCO2 => 2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankan

(vì khi đốt ancol no, đơn chức thì nO2 = 1,5nCO2)

$ = > {\text{ }}{n_{ankan}} = \frac{{{n_{{O_2}}} - 1,5.{n_{C{O_2}}}}}{{0,5}} = 0,015\,\,mol\,\, = > \,\,{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,03 - 0,015 = 0,015\,\,mol$

=> %nC2H5OH = 0,015 / 0,03 .100% = 50%

Câu 17 Trắc nghiệm

Hỗn hợp M gồm ancol no, mạch hở, đơn chức X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy một lượng M cần dùng vừa đủ 0,105 mol O2 thu được 0,06 mol CO2. CTPT của Y là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét tỉ lệ mol nO2 / nCO2 = 0,105 / 0,06 = 1,75

Đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở luôn thu được nO2 / nCO2 = 1,5 < 1,75

=> Đốt cháy hiđrocacbon Y thu được nO2 / nCO2 > 1,75

Gọi CTPT của Y là CmH2m+2-2k  

${C_m}{H_{2m + 2 - 2k}} + \;\frac{{3m + 1 - k}}{2}{O_2}\,\,\xrightarrow{{{t^o}}}mC{O_2} + (m + 1 - k){H_2}O$

=> nO2 / nCO2 = (3m + 1 – k) / 2m > 1,75

=> m < 2 => m = 1

=> ankan là CH4

Câu 18 Trắc nghiệm

Hỗn hợp A gồm các khí và hơi CH3OH, C5H11OH, C3H8O, C2H5OCH3, C4H9OH có tỉ khối so với H2 là 23. Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được V lít O2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nhh A = 11,5 / 46 = 0,25 mol;  nH2O = 1,05 mol

Nhận xét: Vì mỗi chất trong A có 1O => số mol O trong A = số mol A = 0,25 mol

Gọi nO2 phản ứng = x mol; nCO2 = y mol

Bảo toàn nguyên tố O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => 0,25 + 2x = 2y + 1,05  (1)

Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O => 11,5 + 32x = 44y + 18,9  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,85; y = 0,45 mol

=> VO2 = 0,85.22,4 = 19,04 lít

Câu 19 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 1 ancol no, mạch hở, đơn chức và 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc, chứa 80% N2, còn lại là O2) thu được hỗn hợp khí B. Cho B đi qua lần lượt bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 19,8 gam, bình 2 xuất hiện 120 gam kết tủa và còn dư 147,84 lít khí (ở đktc) không phản ứng. Các chất trong A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khối lượng bình 1 tăng 19,8 gam => nH2O = 1,1 mol

Khối lượng bình 2 xuất hiện120 gam kết tủa => nCaCO3 = 1,2 mol => nCO2 = 1,2 mol

Khí thoát ra khỏi bình là N2 => nN2 = 6,6 mol

=> nO2 phản ứng = nN2 / 4 = 1,65 mol

Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2O (a mol) và 2 ankin là CmH2m-2 (b mol) (m > 2)

Bảo toàn C: nCO2 = an + bm = 1,2 (1)

Bảo toàn H: nH2O = a.(n + 1) + b.(m – 1) = 1,1  (2)

Bảo toàn O: nO trong ancol + 2.nO2 phản ứng = 2.nCO2 + nH2O

=> a + 2.1,65 = 2.1,2 + 1,1 => a = 0,2 mol  (3)

Từ (1), (2) và (3) => b = 0,3 mol; 0,2n + 0,3m = 1,2

=> 2n + 3m = 12

Với n = 1; m = 3,33 => CH3OH, C3H4, C4H6

Với n = 2; m = 2,66 => C2H5OH, C2H2, C3H4

Câu 20 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2  dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:

a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic

b. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X

c. X tham gia được phản ứng trùng ngưng

d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2

e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2

Số phát biểu đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\left\{ \begin{gathered}100y = 71z \\102z = 100(x + y) \\\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}y = 0,71z\,(g) \\x = 0,31z\,(g) \\\end{gathered}  \right.\)

Ta có a g X + O2 → CO2 + H2O

            CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

 nCaCO3 = z : 100 = 0,01z mol → nCO2 = nCaCO3 = 0,01z (mol)

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44.0,01z + 18nH2O = y → nH2O = \(\frac{{y - 0,44z}}{{18}}\) mol

Bảo toàn C có nC(X) =nCO2 = 0,01z mol

Bảo toàn H có nH(X) = 2nH2O = \(2.\frac{{y - 0,44z}}{{18}} = 2.\frac{{0,71z - 0,44z}}{{18}} = 0,03z\)mol

Ta có mX = mC + mH + mO = x → 0,31z = 12.0,01z + 0,03z.1 + mO → mO = 0,16z → nO = 0,01z

→X có C : H : O = n: nH : nO = 0,01z : 0,03z : 0,01z = 1:3 :1

→CTĐGN là CH3O→ CTPT là (CH3O)n thì 3n ≤ 2n+ 2→ n ≤ 2 → n = 2

→X là  C2H6O2

a. Đúng

b. sai vì chỉ cần cho C2H4 +KMnO4 →C2H4(OH)2

c. đúng vì X là chất điều chế tơ lapsan

d. đúng vì cả hai đều tạo phức màu xanh lam

e. đúng

→ có 4 phát biểu đúng