Ôn tập chương Cacbon - Silic

Câu 1 Trắc nghiệm

Muối nào sau đây không bị nhiệt phân

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

2NaHCO3  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Na2CO3 + H2O + CO2                    

MgCO3  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MgO + CO2                       

Ca(HCO3)2  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaCO3 + H2O + CO2               

Na2CO3 không bị nhiệt phân

Câu 2 Trắc nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng phản ứng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế CO bằng phản ứng:

HCOOH \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},{t^o}}}\) CO + H2

Câu 3 Trắc nghiệm

Phản ứng nào sau đây không đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

B sai vì axit H2SiO3 yếu hơn axit H2COnên phản ứng không xảy ra 

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong công nghiệp CO được điều chế bằng phương pháp nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong công nghiệp CO được điều chế bằng phương pháp : cho hơi nước đi qua than nóng đỏ ở 10500C

C + H2O $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO + H2

Câu 5 Trắc nghiệm

Ứng dụng nào sau đây không sử dụng tính bán dẫn của Si?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ứng dụng không sử dụng tính bán dẫn của Si là tạo ferosilic. Vì ferosilic là hợp kim của sắt được sử dụng trong ngành luyện thép.

Câu 6 Trắc nghiệm

Khi nhiệt phân hỗn hợp chất rắn sau: (NH4)2CO3, KHCO3, Mg(HCO3)2, FeCO3 đến khối lượng không đổi trong môi trường không có không khí thì sản phẩm rắn gồm các chất:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nhiệt phân đến khối lượng không đổi:

(NH4)2CO3 → 2NH3 + CO2 + H2O

2KHCO3 → K2CO3 + H2O + CO2

Mg(HCO3)2 → MgO + CO2 + H2O

FeCO3 → FeO + CO2

Như vậy chất rắn sau phản ứng gồm: FeO, MgO, K2CO3

Câu 7 Trắc nghiệm

Dãy chất nào sau đây có thể tác dụng với cacbon ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

C không tác dụng với HCl loại A

C không tác dụng với NaOH loại B

C không tác dụng với NaCl loại C

Câu 8 Trắc nghiệm

Trong các phản ứng hoá học sau đây phản ứng nào mà C, Si thể hiện tính oxi hoá?

1- C + H2                                 2-C + H2O                               3-C + Ca                     4-Si + Mg    

5- Si + dd NaOH                     6-C + O2                                  7-Si + Cl2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

1. Tạo thành CH4 => số oxi hóa giảm xuống -4 => tính oxi hóa

2. Tạo thành CO hoặc CO2 => số oxi tăng lên +2 hoặc +4 => tính khử

3. Tạo thành CaC2 => số oxi hóa giảm xuống -1 => tính oxi hóa

4. Tạo thành Mg2Si => số oxi hóa giảm xuống -4 => tính oxi hóa

5. Tạo thành Na2SiO3 => số oxi hóa tăng lên +4 => tính khử

6. Tạo thành CO hoặc CO2 => số oxi tăng lên +2 hoặc +4 => tính khử

7. Tạo thành SiCl4 => số oxi hóa tăng lên +4 => tính khử

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp rắn: MgO, CuO, Al2O3, Fe3O4 khi đun nóng thì chất rắn còn lại trong bình là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Những oxit bị khử tạo KL là: CuO và Fe3O4

Chất rắn sau phản ứng gồm: MgO, Cu, Al2O3, Fe

Câu 10 Trắc nghiệm

Trong các cặp chất sau đây:

a) C + H2O                          b)(NH4)2CO3 + KOH                         c) NaOH + CO2                     

d) CO2 + Ca(OH)2               e) K2CO3 + BaCl2                              g) Na2CO3 + Ca(OH)2

h) CaCO3 + HCl                   i) HNO3 + NaHCO3                            k) CO + CuO.

Nhóm gồm các cặp chất mà phản ứng giữa các chất sinh ra sản phẩm khí là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có PTHH của phản ứng:

a) C + H2O $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO↑ + H2

    C + 2H2O $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2↑ + 2H2

b) (NH4)2CO3 + 2KOH → 2NH3↑+ K2CO3 + 2H2O

c) NaOH + CO2 → NaHCO3

    2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

d) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

e) K2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2KCl

g) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH

h) CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2O + CO2

i) HNO3 + NaHCO3 → NaNO3 + H2O + CO2

k) CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2

Vậy các phản ứng tạo khí là: a, b, h, i, k

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho các câu nhận xét sau, câu nhận xét không đúng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu không đúng là: CO2 là chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.

Không dùng CO2 để dập tắt các đám cháy kim loại Mg, Al vì

$\mathop C\limits^{ + 4} {O_2}$+ 2Mg $\xrightarrow{{{t^0}}}\mathop C\limits^0 $ + 2MgO

Câu 13 Trắc nghiệm

Sục V lít khí CO2 ­(đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2,5M thu được 23,64 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nBa(OH)2 = 0,25mol

n kết tủa = 0,12mol

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 +H2O

0,12$ \leftarrow $    0,12$ \leftarrow $    0,12

2CO2 +  Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

0,26        $ \leftarrow $0,13          $ \leftarrow $0,13

nCO2 = 0,26 + 0,12 = 0,38 mol => V = 8,512 lít

Câu 14 Trắc nghiệm

Sục hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml hỗn hợp dung dịch NaOH 2M và Ca(OH)2 1,5M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}0,3mol}\\
{{n_{O{H^ - }}} = {\rm{ }}0,5mol}
\end{array}\)

$\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67$

Vì 1 < 1,67 <2 nên phản ứng tạo CO32- và HCO3-

CO2 + 2OH- → CO32- +H2O

0,25 \( \leftarrow \)0,5 → 0,25

CO2 +  CO32- +H2O - → HCO3-

0,05 → 0,05

\({n_{C{O_3}^{2 - }}} = \) 0,25 – 0,05 =0,2 mol

\({n_{C{a^{2 + }}}} = {\rm{ }}0,15mol\)

Ca2+ + CO32-  → CaCO3

0,15              → 0,15

a = 0,15 . 100 = 15g

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho luồng khí CO dư­ đi qua ống sứ đựng 20 gam hỗn hợp A gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn đem cân lại thấy khối lư­ợng chất rắn giảm đi 3,2 gam. Tính % CuO trong hỗn hợp

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

CO không khử được MgO

m chất rắn giảm = mO (trong CuO) = 3,2 gam

=> nO (trong CuO) = nCuO = 3,2 : 16 = 0,2 mol

=> mCuO = 0,2 . 80 = 16g                              

=> % CuO =$\frac{{16}}{{20}}*100\% = $ 80%

Câu 16 Trắc nghiệm

Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của FexOy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

${n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{2}{{100}} = 0,02{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{Fe}} = \dfrac{{0,84}}{{56}} = 0,015{\text{ }}mol$

Phản ứng :

FexOy + yCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ xFe     +        yCO2  (1)

                              0,02x/y  ←  0,02

${n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,02\,mol \Rightarrow \,{n_{C{O_2}}} = 0,02\,mol$

Theo phản ứng (1): ${n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{x}{y}.{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{0,02{\text{x}}}}{y} = 0,015 \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{{0,015}}{{0,02}} = \dfrac{3}{4}$  

Vậy CTPT của oxit là Fe3O4

Câu 17 Trắc nghiệm

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:

CO32-     +    H+       →  HCO3- (1)

0,15mol→0,15mol→0,15mol

HCO3-        +   H+     →  CO2 + H2O(2)

0,05mol ←0,05mol → 0,05mol

Sau phản ứng (2) HCO3- còn dư 0,2 mol

V = 1,12 lít

Câu 18 Trắc nghiệm

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:

CO32-     +      H+         → HCO3- (1)

0,02mol ← 0,02mol →0,02mol

HCO3-        +   H+      →  CO2 + H2O(2)

0,01mol ←  0,01mol → 0,01mol

Sau phản ứng (2) HCO3- còn dư 0,01 mol

Vậy số mol CO2 là 0,01 mol.

Câu 19 Trắc nghiệm

Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có PTHH:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3  + H2O    

0,1  ←  0,1        ←  0,1

2CO2         +    CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

0,16 – 0,1      →  0,06

=> n↓= 0,04 mol

n↓= 0,04 mol => m ↓ =  4g  < 0,16.44 = 7,04g

=> mdd tăng = 7,04 – 4 = 3,04g

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${n_{BaC{l_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,2{\text{ }}mol$

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: ${m_{hh}} + {m_{BaC{l_2}}} = {m_ \downarrow } + m$ muối Clorua

=> m = 24,4 + 0,2.208 - 39,4 = 26,6 gam