Ôn tập chương Cacbon - Silic

Câu 21 Trắc nghiệm

Đem nhiệt phân hoàn toàn 15 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Dẫn hết khí sinh ra vào 200 gam dung dịch NaOH 4% (vừa đủ) thì thu được dung dịch mới có nồng độ các chất tan là 6,63%. Xác định công thức muối đem nhiệt phân.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi công thức phân tử của muối cacbonat là RCO3

nNaOH = 0,2 mol

TH1 chất tan là 2 muối nên ta đặt Na2CO3 có số mol là x 

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2

2x     ←     x      ←    x 

NaOH    +   CO2  →  NaHCO3

(0,2-2x)→(0,2-2x)→(0,2-2x)

nCO2 = 0,2 - x => mCO2 = (0,2 - x).44 

Sau phản ứng : mdd = 200 + (0,2 - x).44

m chất tan = mNa2CO3 + mNaHCO3 = 106.x + 84.(0,2 - 2x)

Theo gt: nồng độ các chất tan là 6,63%

=> $\dfrac{{106.x + 84.\left( {0,2 - 2x} \right)}}{{200 + 44.(0,2 - x)}} = \dfrac{{6,63}}{{100}} \Rightarrow x = 0,05$

=> x = 0,05 

$ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}} = 0,05 + 0,2 - 2.0,05 = 0,15\,mol$

Bảo toàn nguyên tố C: ${n_{RC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,15\,mol$

=> MRCO3 = 15 / 0,15 = 100

=> R = 40 

Công thức muối cacbonat là CaCO3

TH2: NaOH dư 

Số mol NaOH dư = 2x

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2

0,2-2x ← 0,1-x  ←0,1-x 

Sau phản ứng : mdd = 200 + (0,1 - x).44

m chất tan = mNa2CO3 + mNaOH = 106.(0,1-x )+ 40*2.x

Theo gt: nồng độ các chất tan là 6,63%

=> $\dfrac{{106.(0,1-x) + 80.\left( {x} \right)}}{{200 + 44.(0,1 - x)}} = \dfrac{{6,63}}{{100}} \Rightarrow x = 0,128$

=> x = 0,128 >0,1 (loại)

Câu 22 Trắc nghiệm

Đổ từ từ 200 ml dung dịch A (Na2CO3 1M và K2CO3) vào 200 ml dung dịch (Na+ 1M, Ba2+ 1M, Ca2+ 1M, Cl- 2,5 M và HCO3-) thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Đổ thêm 100 ml dung dịch A vào B, sau phản ứng thấy nồng độ CO32- trong dung dịch bằng 1/4 nồng độ của HCO3-. Hãy tìm nồng độ của K2CO3 trong A:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bảo toàn điện tích: \({C_{HCO_3^ - }}\) trong 200 ml dung dịch là 2,5M.

⇒\({n_{HCO_3^ - }}\) =2,5 . 0,2 = 0,5 mol

Xét tổng thể: đổ 300 ml dung dịch A và 200 ml dung dịch.

Sau khi trộn:

⇒\({n_{HCO_3^ - }}\)=\({n_{CO_3^ 2- }}\) /4 =0,125 mol

Gọi nồng độ K2CO3 trong A là x

⇒ \({n_{HCO_3^ - }}\) tổng= 0,3.(1 + x)

Sau trộn sẽ phản ứng với Ca2+, Ba2+ 

\({n_{HCO_3^ 2- }}\) còn lại = 0,3 . (1 + x) - 0,2 - 0,2 = 0,125

⇒ x = 0,75M

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên nhân ngộ độc khi sưởi ấm bằng than trong phòng kín chủ yếu do khí CO2.

(2) Trong các mặt nạ chống độc người ta thường cho bột than hoạt tính.

(3) Ure là loại phân đạm tốt nhất có công thức là (NH2)2CO.

(4) Thuốc nổ đen (người Trung Quốc tìm ra) là hỗn hợp: KNO3 + S + C.

(5) Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và Ti4+ ta có đá saphia dùng làm đồ trang sức.

Số phát biểu đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(1) sai do khí CO chứ không phải CO2

(2) đúng, vì than hoạt tính có tính hấp phụ

(3) đúng, vì ure có hàm lượng nito cao nhất nhé

(4) đúng

(5) đúng

→ có 4 phát biểu đúng

Câu 24 Trắc nghiệm

Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2.

 

Giá trị x, y tương ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Tại V = 0,3 thì lượng BaCO3 đạt cực đại và không đổi. Khi đó:

+ nBaCO3 max = nCO32- max = nNaHCO3 = x = 0,2 mol

+ BTNT "Ba": nBaCO3 = nBa(OH)2 + nBaCl2 hay 0,2 = 0,3.0,5 + y => y = 0,05 mol

Câu 25 Trắc nghiệm

Chọn phát biểu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cacbon và silic thuộc cùng một nhóm A, mà điện tích hạt nhân của Silic lớn hơn Cacbon nên Silic có tính khử lớn hơn Cacbon hay Silic có tính oxi hóa yếu hơn Cacbon

Câu 26 Trắc nghiệm

Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x mol HCl. Giá trị của x là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH và Na2CO3 thu được CO32- (a mol) và HCO3- (b mol)

BTNT “C”: nCO2 + nNa2CO3 = nCO3 2- + nHCO3- => a + b = 0,1 + 0,1 => a + b = 0,2 (1)

BTĐT: nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- => 2a + b = 0,08 + 2.0,1 => 2a + b = 0,28 (2)

Giải (1) và (2) thu được a = 0,08 và b = 0,12 mol

*Nhỏ từ từ HCl vào dd X (0,08 mol CO32- và 0,12 mol HCO3-)

Thứ tự phản ứng:

H+   +  CO32- → HCO3-

0,08← 0,08

H+ + HCO3- → H2O + CO2

0,08                      ← 0,08

=> nHCl = 0,08 + 0,08 = 0,16 mol

Câu 27 Trắc nghiệm

Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

(b) Sục khí F2 vào nước.

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.

(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.

(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.

(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.

(h) C + H2O(hơi) ở nhiệt độ cao.

(i) Nung Cu(NO3)2.

(k) Dẫn CO qua FeO nung nóng.

Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

(a) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O => tạo đơn chất S

(b) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 => tạo đơn chất O2

(c) 2KMnO4 + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O => tạo đơn chất Cl2

(d) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

      CO2 + NaOH → NaHCO3

=> không tạo đơn chất

(e) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 => tạo đơn chất H2

(g) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 => không tạo đơn chất

(h) C + H2O → CO + H2

      C + 2H2O → CO2 + 2H2

=> tạo đơn chất H2

(i) 2Cu(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2CuO + 4NO2 + O2 => tạo đơn chất O2

(k) CO + FeO \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe + CO2 => tạo đơn chất Fe

Vậy các phản ứng sinh ra đơn chất là: a, b, c, e, h, i, k