Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
nCO2(đktc) = 6,72:22,4 = 0,3 (mol)
Đặt công thức của X là: CxHy: 0,1 (mol)
=> x = nCO2/ nCxHy = 0,3/0,1 = 3
X có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa => X có nối ba đầu mạch => chỉ có công thức C3H4 là phù hợp
CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3↓ (vàng) + NH4NO3
0,2 → 0,2 (mol)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56) thu được 10,56 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 20,4 gam AgNO3 trong dung dịch NH3 dư. Giá trị của m là
Bước 1: Tính số mol CO2, AgNO3
nCO2 = 10,56/44 = 0,24 mol
nAgNO3 = 20,4/170 = 0,12 mol
Bước 2: Xác định CTCT của X
Dựa vào các dữ kiện:
+) 28 < MX < 56 ⟹ 3 ≤ Số C ≤ 4.
+) Hiđrocacbon X tác dụng được với AgNO3 nên X có liên kết ba đầu mạch.
+) Ta thấy nCO2 : nAgNO3 = 2 : 1 ⟹ Số nguyên tử C gấp đôi số liên kết ba đầu mạch.
⟹ CTCT của X là CH≡C-C≡CH.
Bước 3: Tính m
Ta có: nX = 0,24/4 = 0,06 mol ⟹ mX = 0,06.50 = 3 gam.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
\(C{H_3} - C \equiv CH + AgN{O_3}/N{H_3} \to X + N{H_4}N{O_3}\)
X có công thức cấu tạo là
PTHH:
CH3-C≡CH + AgNO3/NH3 → CH3-C≡CAg ↓ + NH4NO3
Cho các phương trình hóa học
(1) \(C{H_3} - C \equiv CH + {H_2}O\xrightarrow{{H{g^{2 + }},{t^0}}}C{H_3}C{H_2}CHO\) (spc)
(2) \(C{H_3} - C \equiv CH + AgN{O_3} + N{H_3}\xrightarrow{{{t^0}}}C{H_3} - C \equiv CAg + N{H_4}N{O_3}\)
(3) \(C{H_3} - C \equiv CH + 2{H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^0}}}C{H_3}C{H_2}C{H_3}\)
(4) \(3C{H_3} - C \equiv CH\xrightarrow{{xt,{t^0},p}}\)
Các phương trình hóa học viết sai là
Phản ứng (1) viết sai: CH3-C≡CH + H2O \(\xrightarrow{{H{g^{2 + }},{t^o}}}\) CH3-CO-CH3
Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3?
Các chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa là: C4H6, C3H4
Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa
Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
- CH≡C-CH2-CH2-CH3
- (CH3)2CH-C≡CH
Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3)?
Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
CH≡C-CH2-CH3
X có công thức phân tử là C5H8. Biết rằng X thỏa mãn các điều kiện sau
- Làm mất màu dung dịch Br2
- Cộng H2 theo tỷ lệ 1:2
- Cộng H2O (xúc tác) tạo xeton
- Tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3
Công thức cấu tạo của X là
X làm mất màu dung dịch Br2 => mạch hở, có liên kết π
X cộng H2 theo tỉ lệ 1 : 2 => X có 2 liên kết π
X cộng H2O (xúc tác) tạo xeton => X có liên kết ba
X tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 => X có liên kết ba đầu mạch
CTCT của X là: \(CH \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\)
Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hóa chất cần sử dụng là
Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng sẽ bay ra. Tiếp tục cho kết tủa tác dụng với HCl sẽ thu được axetilen.
Dãy nào sau đây chứa các chất làm nhạt màu dung dịch nước brom và thuốc tím?
Các chất làm nhạt màu dung dịch nước brom và thuốc tím là SO2, C2H2, C2H4
Sục 0,672 lít khí propin ở đktc qua 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3. Khối lượng kết tủa thu được là
nC3H4 = 0,03 mol, nAgNO3 = 0,02
CH3–C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3–C≡CAg ↓vàng nhạt + NH4NO3
0,03 0,02
=> C3H4 dư, AgNO3 hết
=> nkết tủa = nAgNO3 = 0,02 mol => m = 0,02.147 = 2,94 gam
Hỗn hợp B gồm etan, etilen và propin. Cho 12,24 gam B vào dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 4,256 lít B ở đktc phản ứng vừa đủ với 140 ml dung dịch brom 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng của etan trong 12,24 gam B là
Trong 12,24 gam B, gọi nC2H6 = x mol; nC2H4 = y mol; nC3H4 = z mol
=> 30x + 28y + 40z = 12,24 (1)
nkết tủa = nankin => nC3H3Ag = z mol => z =\(\dfrac{{14,7}}{{147}}\) = 0,1 mol (2)
Trong 4,256 lít B: nC2H6 = kx mol; nC2H4 = ky mol; nC3H4 = kz mol (k ∈ N)
Từ (1), (2) và (3) => x = 0,2; y = 0,08; z = 0,1
=> mC2H6 = 6 gam
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
C7H8 + xAgNO3/NH3 → C7H8-xAgx ↓
nC7H8 = 0,15 mol => nkết tủa = 0,15 mol
=> 12.7 + 8 – x + 108x =\(\dfrac{{45,9}}{{0,15}}\)= 306 => x = 2 => C7H6Ag2
X có độ bất bão hòa k = 4
=> X mạch hở, có 2 liên kết 3 đầu mạch, còn lại là liên kết đơn
Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là
Chỉ có propin tạo kết tủa với AgNO3/NH3 => npropin = nC3H3Ag =\(\dfrac{{44,1}}{{147}}\) = 0,3 mol
=> mC3H4 = 12 gam => mC4H6 = 5,4 gam => nC4H6 = 0,1 mol
=> %VC3H4 = 75%; %VC4H6 = 25%
Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư trong CCl4. Ở bình 1 có 7,2 gam kết tủa. Khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích (ở đktc) của các khí trong hỗn hợp A lần lượt là
nC2H2 = nkết tủa = 0,03 mol => VC2H2 = 0,672 lít
mbình 2 tăng = mC2H4 = 1,68 gam => nC2H4 = 0,06 => VC2H4 = 1,344 lít
=> VCH4 = 2,016 lít
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch thẳng. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 tạo ra 292 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X có thể là
C6H6 + xAgNO3/NH3 → C6H6-xAgx ↓
nkết tủa = 1 mol
=> 12.6 + 6 – x + 108x = 292 => x = 2 => C6H4Ag2
X có độ bất bão hòa k = 4
=> X mạch hở, có 2 liên kết 3 đầu mạch, còn lại là liên kết đơn
X có CTCT là: \(CH \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C \equiv CH\)
Cho 4,96 gam gồm CaC2 và Ca tác dụng hết với nước được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Dẫn X qua bột Ni nung nóng một thời gian được hỗn hợp Y. Cho Y qua bình đựng brom dư thấy thoát ra 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Z. Cho tỷ khối của Z so với hiđro là 4,5. Độ tăng khối lượng bình brom là
Gọi nCaC2 = x mol; nCa = y mol
=> mhh = 64x + 40y = 4,96 (1)
Hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2
nC2H2 = nCaC2 = x mol; nH2 = nCa = y mol
=> nhh Y = x + y = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,04; y = 0,06
dZ/H2 = 4,5 => \({\overline M _Z}\) = 9; nZ = 0,04 mol
Áp dụng ĐLBTKL: mX = mZ + mC2H2 + mC2H4
=> 0,04.26 + 0,06.2 = 9.0,04 + mC2H2 + mC2H4
=> mbình brom tăng = mC2H2 + mC2H4 = 0,8 gam
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỷ khối hơi đối với H2 là 19,5. Thực hiện phản ứng đime hỗn hợp X thu được 9,36 gam hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng đime axetilen). Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,25 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng đime là
\(\overline {{M_X}} = 39 = \dfrac{{{M_{{C_2}{H_2}}} + {M_{{C_4}{H_4}}}}}{2}\) => Đặt: nC2H2 = nC4H4 = x
\(2CH \equiv CH \to CH \equiv C - CH = C{H_2}\)
y → y/2
=> \(26(x - y) + 52\left( {x + \dfrac{y}{2}} \right) = 9,36\) (1)
\(CH \equiv CH \to CAg \equiv CAg\)
x - y → x - y
\(CH \equiv C - CH = C{H_2} \to CAg \equiv C - CH = C{H_2}\)
x + y/2 → x + y/2
=> \(240\left( {x - y} \right) + 159\left( {x + \dfrac{y}{2}} \right) = 38,25\) (2)
Từ (1) và (2), ta có:
=> \(H = \dfrac{y}{x}.100\% = \dfrac{{0,06}}{{0,12}}.100\% = 50\% \)
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 trong X là
nBr2 = 0,3 mol
Trong 8,6 gam X, gọi nCH4 = x mol; nC2H4 = y mol; nC2H2 = z mol
=> 16x + 28y + 26z = 8,6 (1)
netilen + 2naxetilen = nBr2 => y + 2z = 0,3 (2)
Trong 13,44 lít X: nCH4 = kx mol; nC2H4 = ky mol; nC2H2 = kz mol (k ∈ N)
nkết tủa = nankin => nC2Ag2 = kz mol => z = 0,15 mol
=>
Từ (1), (2) và (3) => x = 0,2; y = 0,1; z = 0,1
=> %VCH4 = 50%
Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân metan được hỗn hợp A gồm axetilen, hiđro, metan. Biết tỷ khối của A so với hiđro là 5. Vậy hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là
2CH4 → C2H2 + 3H2
Ban đầu 1
Phản ứng x => x/2 3x/2
Sau 1 – x x/2 3x/2 => nsau = 1 + x
\(\overline {{M_A}} = 5.2 = 10\)
Áp dụng ĐLBTKL: 16.1 = (1 + x). 10 => x = 0,6
=> H = 60%