Bài tập thế H của nhóm OH ancol

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho ancol benzylic tác dụng với Na vừa đủ thu được sản phẩm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

C6H5CH2OH + Na → C6H5CH2ONa + H2

                                      Natri benzylat

Câu 2 Trắc nghiệm

Hỗn hợp R gồm 1 ancol đa chức no mạch hở A và một ancol đơn chức no mạch hở B. Đem m gam R tác dụng với natri có dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp R trên hòa tan được tối đa 4,9 gam Cu(OH)2. Nếu đem đốt cháy m gam hỗn hợp R thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam nước. Biết rằng nếu đem oxi hóa B thì thu được anđehit và số nguyên tử cacbon trong A, B bằng nhau. Tên các ancol và % khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp R là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Do A, B có số nguyên tử C bằng nhau nên ta giả sử:

+ A là CnH2n+2Oa: x mol

+ B là CnH2n+2O: y mol

Khi tham gia phản ứng với Cu(OH)2 thì nA = 2nCu(OH)2 = x = 0,1 mol

Do các ancol no, mạch hở nên: n ancol = nH2O - nCO2 → x + y = 0,2 → y = 0,1 mol

Khi tham gia phản ứng với Na suy ra nH2 = 0,1a.0,5 + 0,1.0,5 = 0,2 → a = 3

BTNT "C": nCO2 = 0,1n + 0,1n = 0,6 → n = 3 → 2 ancol là C3H8O3 và C3H8O

Mà oxi hóa B thu được anđehit nên B là CH3-CH2-CH2-OH

A là Glixerol (C3H5(OH)3); %mC3H8O3 = \(\frac{{0,1.92}}{{0,1.92 + 0,1.60}}.100\% \) = 60,53%;

B là Propan-1-ol (CH3-CH2-CH2-OH); %mC3H8O = 39,47%

Câu 3 Trắc nghiệm

Để nhận biết được 2 chất lỏng không màu là: propan-1,2-điol và propan-1,3-điol ta có thể dùng hóa chất nào sau đây:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Propan-1,2-điol là ancol có 2 nhóm OH liền kề; propan-1,3-điol không có nhóm OH liền kề

=> dùng Cu(OH)2 nhận biết : Propan-1,2-điol hòa tan Cu(OH)2 tạo phức còn propan-1,3-điol không phản ứng

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho các chất có CTCT như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2-OH (Y); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Những chất tấc dụng với dd Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là những ancol có nhóm –OH liền kề

HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH(OH)-CH2OH (T)

Câu 5 Trắc nghiệm

Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

X khôgn tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường => X không có nhóm –OH liền kề

=> X có thể là: CH3OH, C2H5OH, CH3-CH2-CH2OH, CH3-CHOH-CH3, CH2OH-CH2-CH2OH

Câu 6 Trắc nghiệm

Gọi m là số nhóm chức của ancol A. Cho 1 mol ancol A tác dụng với Na dư thì thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi ancol A có dạng R(OH)m

2R(OH)m + 2Na → 2R(ONa)m + mH2

1 mol                   →                    0,5m mol

=> VH2 = 22,4.0,5m = 11,2m lít

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. 2 ancol đó là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có 

nH= $\frac{{{m_{ancol}} + {m_{Na}} - {m_{CR}}}}{2} = \frac{{15,6 + 9,2 - 24,5}}{2} = 0,15$mol

Gọi công thức chung của 2 ancol là $\overline R OH$      

$\overline R OH + Na \to \overline R ONa + \frac{1}{2}{H_2}$

0,3 mol                                    0,15 mol

=>${\overline M _{ancol}} = \frac{{15,6}}{{0,3}} = 52\,\,$

$= > \,\,\bar R = {\text{ }}52{\text{ }}-{\text{ }}17{\text{ }} = {\text{ }}35$

Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp => C2H5OH và C3H7OH

Câu 8 Trắc nghiệm

A, B là 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6 gam A và 2,3 gam B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc). A, B có công thức phân tử lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi công thức chung của 2 ancol $\overline R OH$

$\overline R OH{\text{ }} + {\text{ }}Na\xrightarrow{{}}\overline R ON{\text{a}} + \frac{1}{2}{H_2}$

0,1 mol                                           0,05 mol

=>${\overline M _{ancol}} = \frac{{1,6 + 2,3}}{{0,1}} = {\text{ }}39{\text{ }}$

$= > \overline R = 39-17 = 22$

2 ancol là đồng đẳng liên tiếp

Mà 15 < 22 < 29 => 2 ancol phải là CH3OH và C2H5OH

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi công thức chung của 2 ancol $\overline R OH$

$\overline R OH{\text{ }} + {\text{ }}Na\xrightarrow{{}}\overline R ON{\text{a}} + \frac{1}{2}{H_2}$

0,2 mol                                            0,1 mol

=>${\overline M _{ancol}} = \frac{{9,2}}{{0,2}} = {\text{ }}46{\text{ }} $

$= > \overline R = 46-17 = 29$

Mà có 1 ancol là C3H7OH nên  ancol còn lại phải là CH3OH

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho 11,95 gam hỗn hợp ancol etylic và etylen glicol tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 3,64 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi ${n_{{C_2}{H_5}OH}}$ = x mol;  ${n_{{C_2}{H_4}{{(OH)}_2}}}$ = y mol

→ 46x + 62y = 11,95  (1)

${n_{{H_2}}}$= 0,1625 mol → 0,5x + y = 0,1625 (2)

(1), (2) → $\left\{ \begin{gathered}x\,\, = \,\,0,125\,\,mol \hfill \\y\,\, = \,\,0,1\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\, \to \,\,\left\{ \begin{gathered}\% {m_{{C_2}{H_5}OH}}\, = \,\,48,12\% \, \hfill \\\% {m_{{C_2}{H_4}{{(OH)}_2}}} = \,\,51,88\% \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho 18,4 gam X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hiđro do glixerol sinh ra. Công thức phân tử của Y là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sơ đồ phản ứng

C3H5(OH)3 $\xrightarrow{{ + Na}}$ H2                                    

a mol                   1,5a mol

ROH $\xrightarrow{{ + Na}}$  H2

b mol           0,5b mol

+) nH= 1,5.nC3H5(OH)3 + 0,5.nROH

Ta có phương trình : nH= 1,5a + 0,5b =$\frac{{5,6}}{{22,4}}$ = 0,25 (1) và 0,5b =$\frac{2}{3}$ .1,5a (2)

Từ (1) và (2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2 mol

mX = 0,1 . 92 + 0,2 . (R + 17) = 18,4 => R = 29 (C2H5). Vậy ancol Y là C2H5OH

Câu 12 Trắc nghiệm

Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức X. Cho 40,6 gam A tác dụng hết với Na dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa hết 1,96 gam Cu(OH)2. CTPT của ancol đơn chức trên là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${n_{Cu{{(OH)}_2}}}$ = 0,02 mol → trong 8,12 gam A có 0,02.2 = 0,04 mol glixerol

→ trong 40,6 gam A có 0,2 mol glixerol → mX = 40,6 – 0,2.92 = 22,2 gam

${n_{{H_2}}}$= 0,45 mol  →$\frac{3}{2}$ nglixerol +$\frac{1}{2}$nX = 0,45  → nX  = 0,3 mol

→ MX = $\frac{{22,2}}{{0,3}}$ = 74 → X là C4H10

Câu 13 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm ancol propylic, etylenglicol, glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,7 mol CO2 và 2,4 mol H2O. Mặt khác, cũng m gam X tác dụng tối đa với 24,5 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi  ${n_{{C_3}{H_7}OH}}$= x mol;   ${n_{{C_2}{H_4}{{(OH)}_2}}}$= y mol;  ${n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}}$= z mol

${n_{C{O_2}}}$= 1,7 mol → 3x + 2y + 3z = 1,7 (1)

${n_{{H_2}O}}$= 2,4 mol → 4x + 3y + 4z = 2,4 (2)

${n_{Cu{{(OH)}_2}}}$= 0,25 mol → y + z = 2.0,25  (3)

Từ (1), (2) và (3) →$\left\{ \begin{gathered}x\,\, = \,\,\,0,2\,\,mol \hfill \\y\,\, = \,\,0,4\,\,mol \hfill \\z\,\, = \,\,0,1\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$

→ m = 46 gam

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho Na dư tác dụng hoàn toàn với 58,8 gam hỗn hợp 2 rượu A và B no, đơn chức, mạch hở sinh ra 7,84 lít khí H2 (đktc). Biết B có số nguyên tử cacbon gấp đôi A. Hai rượu A và B lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi CTPT của A là CnH2n+2O →  CTPT của B là C2nH4n+2O

Gọi nA = x mol;  nB = y mol

mA + mB = 58,8 => (14n + 2)x + (14.2n + 2)y = 58,8  (1)

${n_{{H_2}}}$= 0,35 mol → nancol  = 0,35.2 = 0,7 mol => x + y = 0,7 (2)

Thay (2) vào (1) ta có:  n(x + 2y) = 3,3

Ta có: n(x + y) < n(x + 2y) < n(2x + 2y)  =>  n(x + y) < 3,3 < 2n(x + y)

=> 2,3 < n < 4   =>  n = 3 → 2 rượu là C3H7OH và C6H13OH

Câu 15 Trắc nghiệm

Tiến hành 2 thí nghiệm sau

TN1: cho 6 gam ancol mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na thu được 0,075 gam H2

TN2: cho 6 gam A tác dụng với 2m gam Na thu được không tới 0,1 gam H2. A có công thức là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

X tác dụng với m gam Na tạo 0,075 gam H2 mà  2m gam Na tạo không tới 0,1 gam H2  

→ TN1 Na hết, ancol dư, TN2 ancol hết, Na dư

TN2:  ${n_{{H_2}}}$<$\frac{{0,1}}{2}$   = 0,05 mol → nancol  < 0,05.2 = 0,1 mol 

→  M >$\frac{6}{{0,1}}$  = 60

TN1: ${n_{{H_2}}}$> $\frac{{0,075}}{2}$= 0,0375  → nancol  > 0,075 → M < 80

→ 60 < 14n + 2 < 80 → 3 < n < 4,43 → n = 4

→ ancol là C4H9OH

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho 10 ml dung dịch cồn 460 vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xong thu được V lít khí H2 (đktc), biết khối lượng riêng của ancol etylic và nước lần lượt là 0,8 g/ml và 1,0 g/ml. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\begin{gathered}{V_{{C_2}{H_5}OH}} = \dfrac{{{V_{dd}}}}{{100}}.D_r^0 = \dfrac{{10}}{{100}}.46 = 4,6\,(ml) \hfill \\\Rightarrow {m_{{C_2}{H_5}OH}} = {V_{{C_2}{H_5}OH}}.d = 4,6.0,8 = 3,68(g) \hfill \\\Rightarrow {n_{{C_2}{H_5}OH}} = \dfrac{{3,68}}{{46}} = 0,08\,(mol) \hfill \\ \end{gathered} \)

VH2O = 10 – 4,6 = 5,4 (ml) => mH2O = VH2O.DH2O = 5,4 (g) => nH2O =0,3 (mol)

Bảo toàn e: nH2 = ½(nH2O + nC2H5OH) = ½ (0,08 + 0,3) = 0,19 (mol)

=> VH2(đktc) = 0,19.22,4 = 4,256 (l)

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho a mol một ancol X tác dụng với Na thu được \(\frac{a}{2}\) mol H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Vậy X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì nH2 = \(\frac{1}{2}\)nX nên X có 1 nhóm OH (*)

Đốt cháy X có nCO2 (= 0,3 mol) < nH2O (= 0,45 mol) ⟹ X là ancol no (**)

Từ (*) và (**) ⟹ Z là ancol no, đơn chức, mạch hở

Khi đốt ancol no, mạch hở ta có: nX = nH2O – nCO2 = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol

Số nguyên tử C = nC : nX = nCO2 : nX = 0,3 : 0,15 = 2

⟹ X là C2H5OH

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho 46 gam dung dịch glixerol 80% với một lượng dư Na, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: mC3H5(OH)3 = \(46.\frac{{80}}{{100}}\) = 36,8 gam ⟹ nC3H5(OH)3 = \(\frac{{36,8}}{{92}}\) = 0,4 mol

⟹ mH2O = 46 – 36,8 = 9,2 gam ⟹ nH2O = \(\frac{{9,2}}{{18}}\) = 23/45 mol

Khi cho dung dịch glixerol phản ứng với Na thì cả H2O và C3H5(OH)3 đều phản ứng:

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

23/45 →                           23/90 (mol)

2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

       0,4 →                                              0,6 (mol)

\( \to {V_{{H_2}}} = 22,4.\left( {\frac{{23}}{{90}} + 0,6} \right) \approx 19,16\left( l \right)\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Một ancol X tác dụng với Na dư thu được thể tích H2 bằng thể tích hơi ancol X đã phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi ancol X thu được không đến ba thể tích CO2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Vậy X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Một ancol X tác dụng với Na dư thu được thể tích H2 bằng thể tích hơi ancol X đã phản ứng. Suy ra X có 2 nhóm OH trong phân tử.

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi ancol X thu được không đến ba thể tích CO2 suy ra số C trong X không quá 3.

Mà X lại có 2 nhóm OH nên X chỉ có thể là CH2OH-CH2OH (etylen glicol)

Câu 20 Trắc nghiệm

Lấy m gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức no mạch hở A và một ancol hai chức no mạch hở B tác dụng hoàn toàn với K dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X hòa tan được nhiều nhất 9,8 gam Cu(OH)2. Nếu đốt cháy hết m gam X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 67,4 gam. Tìm công thức 2 ancol và khối lượng mỗi ancol có trong m gam hỗn hợp X?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử: A là CnH2n+2O và B là CmH2m+2O2 (m ≥ 2)

- Do X có phản ứng với Cu(OH)2 nên B là ancol hai chức có 2 nhóm OH liền kề.

nB = y = 2nCu(OH)2 = 2.(9,8/98) = 0,2 mol

- Khi tham gia phản ứng với K: nH2 = 0,5.nA + nB → 0,25 = 0,5.nA + 0,2 → nA = 0,1 mol

- Khi đốt cháy hỗn hợp A, B:

+ BTNT "C": nCO2 = 0,1n + 0,2m (mol)

+ BTNT "H": nH2O = 0,1(n + 1) + 0,2(m + 1) = 0,1n + 0,2m + 0,3 (mol)

- Khi hấp thụ CO2, H2O vào bình đựng Ba(OH)2 dư:

mbình tăng = mCO2 + mH2O → 67,4 = 44.(0,1n + 0,2m) + 18.(0,1n + + 0,2m + 0,3) → n + 2m = 10

Mà m ≥ 2, thay các giá trị m = 2, 3, 4 vào biểu thức thấy n = 4 và m = 3 thỏa mãn

A là C4H9OH; mA = 0,1.74 = 7,4 gam

B là C3H6(OH)2; mB = 76.0,2 = 15,2 gam