Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2.
(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(c) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4])
(e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(f) Sục khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
(a) Ba(OH)2 + FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓
(b) 2KHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl + K2SO4
(c) 3Na2S + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3H2S↑ + 3Na2SO4
(d) CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
(e) Zn + 2FeCl3 dư → ZnCl2 + 2FeCl2
(f) SO2 + Ca(OH)2 dư → CaSO3↓ + H2O
=> có 5 thí nghiệm thu được kết tủa (trừ e)
Dung dịch HCl có thể phản ứng với tất cả ion hay các chất rắn nào dưới đây
A có Ag không phản ứng với HCl
B có Na+, K+ không tác dụng với HCl
C phản ứng hết với HCl
D có NaCl không phản ứng
Chất nào sau đây lưỡng tính?
Al(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính.
Chọn câu đúng khi nói về axit theo thuyết Arrehnius
Theo thuyết Arrehnius, axit là chất khi tan trong nước phân ly ra cation H+
Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
Phương trình phân li của CH3COOH: CH3COOH CH3COO- + H+
Vậy dung dịch CH3COOH nếu bỏ qua sự phân li của nước gồm có:
CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
Cho các muối sau: NaHCO3, NaHSO4, Na2HPO3, NaHSO3, (NH4)2CO3, Na2HPO4. Số muối axit là
Muối axit là NaHCO3, NaHSO3, NaHSO4, Na2HPO4.
Cho dãy các chất: Al, Zn, Cr, ZnO, CrO3, NaHCO3, NH4NO3, (NH4)2CO3, CH3COONa, CH3COONH4, CH3COOC2H5, Zn(OH)2, Cr(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3. Số chất có tính lưỡng tính là:
Các chất có tính lưỡng tính là: ZnO, NaHCO3, (NH4)2CO3, CH3COONH4, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3. Vậy có 8 chất thỏa mãn.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
Quỳ hóa xanh: K2CO3 (do tạo bởi bazo mạnh KOH và axit yếu H2CO3)
Quỳ hóa đỏ: AlCl3 (do tạo bởi bazo yếu Al(OH)3 và axit mạnh HCl)
Quỳ tím không đổi màu: Ca(NO3)2 ; Na2SO4 (do tạo bởi các bazo mạnh Ca(OH)2, NaOH và axit mạnh HNO3, H2SO4)
Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. Dung dịch BaCl2 tạo bởi axit mạnh HCl và bazo mạnh Ba(OH)2 => môi trường trung tính => không làm đổi màu quỳ tím
B. Dung dịch CuSO4 tạo bởi axit mạnh H2SO4 và bazo yếu Cu(OH)2 => môi trường axit => làm quỳ tím chuyển đỏ
C. Dung dịch Na2CO3 tạo bởi axit yếu H2CO3 và bazo mạnh NaOH => môi trường bazo => làm quỳ tím chuyển xanh
D. Dung dịch NH3 có môi trường bazo => làm quỳ tím chuyển xanh
Trong các hidroxit sau đây: (I) Al(OH)3; (II) Ca(OH)2; (III) NaOH; (IV) Zn(OH)2. Những hidroxit nào là chất lưỡng tính?
Các hidroxit lưỡng tính là: (I) Al(OH)3; (IV) Zn(OH)2.
Cho dãy chất sau: Al, Cr2O3, Al2O3, Mg(OH)2, CrO3, ZnO, NaHCO3, NaHS, glyxin, CH3COONH4, HCOOCH3. Số chất trong dãy là chất lưỡng tính là:
Có 7 chất lưỡng tính: Cr2O3, Al2O3, ZnO, NaHCO3, NaHS, glyxin, CH3COONH4.
Trong phản ứng: H2S + NH3 ⇄ NH4+ + HS– theo thuyết Bronsted thì 2 axit là:
Phản ứng: H2S + NH3 ⇄ NH4+ + HS–
+ Phản ứng thuận:
→ H2S là axit
+ Phản ứng nghịch:
→ NH4+ là axit
Cho các ion và chất được đánh số thứ tự như sau:
1. HCO3- 2. K2CO3
3. H2O 4. Cu(OH)2
5. HPO42- 6. Al2O3
7. NH4Cl
Theo Bronsted, các chất và ion lưỡng tính là:
Ion lưỡng tính là ion vừa thể hiện tính axit vừa thể hiện tính bazơ
1. HCO3- + H+ ⇄ H2CO3
HCO3- ⇄ H+ + CO32-
3. H2O ⇄ H+ + OH-
5. HPO42- + H+ ⇄ H2PO4-
HPO42- ⇄ H+ + PO43-
6. Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
Có phương trình hóa học: NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH–.
Theo thuyết Bronsted, các chất tham gia phản ứng có vai trò như thế nào?
Trong phản ứng trên: NH3 nhận H+ nên đóng vai trò là bazơ; H2O cho H+ nên đóng vai trò là axit
Phát biểu nào không đúng trong các phát biểu sau:
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ
B sai vd như Al2O3 vừa phản ứng được với axit và bazơ nhưng không được gọi là hiđroxit lưỡng tính
Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
Cr(OH)3 và Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính:
Al là kim loại, không phải là chất lưỡng tính
Cho dãy các chất ZnO, Cr2O3, SiO2, Ca(HCO3)2, NH4Cl, Na2CO3, ZnSO4, Zn(OH)2 và Pb(OH)2. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là:
Các chất lưỡng tính : ZnO ; Cr2O3 ; Ca(HCO3)2 ; Zn(OH)2 ; Pb(OH)2
Xét các phản ứng sau:
- NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
- AlCl3 + 3NaAlO2 + 6 H2O → 4Al(OH)3 + 3NaCl
- CH3NH2 + H2O \(\overset {} \leftrightarrows \) CH3NH3+ + OH-
- C2H5ONa + H2O \(\overset {} \leftrightarrows \) C2H5OH + NaOH
Phản ứng nào là phản ứng axit - bazơ?
- Phản ứng axit - bazơ là phản ứng trong đó có sự nhường và nhận proton (H+).
- Phản ứng axit - bazơ xảy ra theo chiều: Axit mạnh + Bazơ mạnh → Axit yếu hơn + Bazơ yếu hơn.
Các quá trình:
1. NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+
OH- đóng vai trò base.
2. [Al(H2O)6]3++ H2O ⇄ [Al(H2O)5(OH)]2++ H3O+
(AlO2-) [Al(OH)4]- + H2O ⇄ H[Al(OH)4] + OH-
3. CH3NH2 + H2O ⇄ CH3NH3++ OH-
H2O đóng vai trò acid.
4. C2H5O- + H2O ⇄ C2H5OH + OH-
H2O đóng vai trò acid.
Chất nào sau đây là muối axit
NaHSO4 là muối axit