CH3CHO khi phản ứng với dd AgNO3/NH3 thu được muối hữu cơ B là
$C{{H}_{3}}CHO+2AgN{{O}_{3}}+3N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}O\xrightarrow{{{t}^{o}}}C{{H}_{3}}C\text{OON}{{\text{H}}_{\text{4}}}\text{+2N}{{\text{H}}_{\text{4}}}N{{O}_{3}}+\text{2Ag}$
Đốt cháy m gam anđehit đơn chức mạch hở X (phân tử chứa không quá 4 nguyên tử cacbon), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Mặt khác, khi cho 1,7 gam X phản ứng tối đa với a mol AgNO3 trong NH3. Giá trị của a là
nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,1 mol
Giả sử công thức phân tử của anđehit là CnH2n+2-2kO
CnH2n+2-2kO → nCO2 + (n+1-k)H2O
0,3 0,1
=> 0,1n = 0,3(n+1-k) => 2n = 3k-3
=> \(k = \frac{{2n + 3}}{3}\)
Do anđehit không chứa quá 4C nên thay các giá trị n = 1, 2, 3, 4 vào thu được nghiệm thỏa mãn là n = 3, k = 3
Vậy CTPT của anđehit là C3H2O, CTCT là CH≡C-CHO
- Cho 1,8 gam X tác dụng với AgNO3: nX = 1,8/54 = 1/30 mol
Cấu tạo của X là CH≡C-CHO: CH≡C- tác dụng với 1 AgNO3; CHO tác dụng với 2 AgNO3
=> 1 X tác dụng với tối đa 3 AgNO3
=> nAgNO3 = 3nX = 0,1 mol
Chất nào sau đây dùng để phân biệt ancol etylic và anđehit axetic ?
- dùng Na: ancol etylic tạo khí, anđehit axetic không phản ứng
- dùng AgNO3/NH3: ancol etylic không phản ứng, anđehit axetic tạo kết tủa
Cho các hóa chất sau: Ag2O/NH3; phenol; Cu(OH)2; Na; Br2; NaOH. Trong các điều kiện thích hợp, anđehit fomic tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất ở trên ?
HCHO tác dụng được với: Ag2O/NH3; Cu(OH)2; Br2; phenol
Có bao nhiêu đồng phân có cùng CTPT C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ?
C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 => anđehit
1. CH3-CH2-CH2-CHO
2. (CH3)2CH-CHO
Hợp chất hữu cơ A tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với HCl hoặc NaOH đều thu được khí. Chất A là
Vì X tác dụng với HCl hoặc NaOH đều thu được khí => X là (NH4)2CO3 => A là HCHO
$HCHO+4AgN{{O}_{3}}+6N{{H}_{3}}+2{{H}_{2}}O\xrightarrow{{{t}^{o}}}\,\,{{\text{(N}{{\text{H}}_{\text{4}}}\text{)}}_{2}}\text{C}{{\text{O}}_{3}}\,\text{+}\,4\text{N}{{\text{H}}_{\text{4}}}N{{O}_{3}}+\,4\text{Ag}$
Benzanđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (t0C) thu được kết tủa màu đỏ gạch là
Anđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (t0C) thu được kết tủa màu đỏ gạch là Cu2O
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ RCOONa + Cu2O↓đỏ gạch + 3H2O
Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhậnn biết được các chất: ancol etylic, glixerol, dung dịch anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?
- Dùng Cu(OH)2/OH-
|
C2H5OH |
C3H5(OH)3 |
CH3CHO |
Cu(OH)2/OH- (to thường) |
Không phản ứng |
Phức màu xanh |
Không phản ứng |
Cu(OH)2/OH- đun nóng |
Không phản ứng |
|
Kết tủa đỏ gạch |
Cho 2,8 gam anđehit X đơn chức phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Tên gọi của X là
nAg = 0,1 mol
TH1: X là anđehit fomic => nHCHO = nAg / 4 = 0,025 mol
=> M = 2,8/0,025 = 112 (loại)
TH2: X có dạng RCHO (R ≠ H)
=> nRCHO = nAg / 2 = 0,1 / 2 = 0,05 mol
=> MRCHO = 2,8 / 0,05 = 56 => R = 27 (C2H3)
=> X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)
Chuyển hóa hoàn toàn 2,32 gam anđehit X mạch hở bằng phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư rồi cho lượng Ag sinh ra tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư tạo ra 3,808 lít NO2 ở 27oC và 1,033 atm. Tên gọi của anđehit là:
nNO2 = PV / RT = 1,033.3,808 / (0,082.(273 + 27)) = 0,16 mol
Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => nAg = nNO2 = 0,16 mol
TH1: X là anđehit fomic => nHCHO = nAg / 4 = 0,04 mol => M = 2,32 / 0,04 = 58 (loại vì MHCHO = 30)
TH2: X có dạng R(CHO)x (R ≠ H; x ≥ 1)
$R{{(CHO)}_{x}}\xrightarrow{{}}\,\,\text{2xAg}$
$ = > {\rm{ }}{n_{R\left( {CHO} \right)x}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{{{\rm{ }}2x}} = \frac{{0,08{\rm{ }}}}{x} = > M = \frac{{2,32}}{{\frac{{0,08}}{x}}} = 29x$
+) Với x = 1 => M = 29 (loại)
+) Với x = 2 => M = 58 => X là OHC-CHO : anđehit oxalic
Một anđehit X trong đó oxi chiếm 37,21% về khối lượng. Cho 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 4 mol Ag. Khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 là:
1 mol X phản ứng tạo 4 mol Ag => X là HCHO hoặc là anđehit 2 chức
+) Nếu là HCHO => %mO = 53,33% => Loại
=> X có 2 nhóm CHO : R(CHO)2 => MX = 86 = R + 29.2 => R = 28
=> X là C2H4(CHO)2 khí phản ứng với AgNO3/NH3 tạo muối C2H4(COONH4)2
=> mmuối = 38g
Cho 75 gam dung dịch fomalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc. Nồng độ của HCHO trong fomalin là
Ta có : nHCHO = nAg / 4 => nHCHO = 1 mol => C%dung dịch fomalin = 1.30 / 75 .100% = 40%
Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
Thử: loại B (khác dãy đồng đẳng), loại D (không tác dụng với AgNO3/NH3). Các chất trên đều có CT chung CnH2nO2
$\% {O_X} = \frac{{32}}{{14n + 32}} = \frac{{53,33}}{{100}} = > n = 2;\% {O_Y} = \frac{{32}}{{14m + 32}} = \frac{{43,24}}{{100}} = > m = 3$
Cho hỗn hợp A gồm 0,01 mol HCHO và 0,02 mol CH3CHO vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng Ag thu được là
Ta có: nAg = 4.nHCHO + 2.nCH3CHO = 4.0,01 + 2.0,02 = 0,08 mol
=> mAg = 8,64 gam
Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,92 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là
E + HCl → CO2 => trong E chứa (NH4)2CO3 => X có HCHO (Y)
HCHO → (NH4)2CO3 → CO2
=> nHCHO = nCO2 = 0,035 mol
=> nAg = 4nHCHO + 2nZ => nZ = 0,015 mol
mX = 1,92g = mHCHO + mZ => MZ = 58 gam/mol (CH3CH2CHO)
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Gọi nCH3CHO = a mol; nC2H2 = b mol
=> 44a + 26y = 8,04 (1)
Kết tủa thu được gồm Ag và Ag2C2
nAg = 2.nCH3CHO = 2a mol; nAg2C2 = nC2H2 = b mol
=> 2a.108 + 240b = 55,2 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,1 mol; b = 0,14 mol
Cho Ag và Ag2C2 vào HCl dư => thu được chất rắn gồm Ag và AgCl
Bảo toàn Ag: nAgCl = 2.nAg2C2 = 0,28 mol
=> m = 108.0,1.2 + 143,5.0,28 = 61,78 gam
Một hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức và ankin C3H4. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 75,6 gam Ag kết tủa. Công thức của anđehit có khối lượng mol nhỏ hơn là:
nAg = 0,7 mol
+ Nếu hỗn hợp X không chứa HCHO => nAg = 2.nanđehit < 2.nhỗn hợp X
Mà theo đầu bài: nAg = 0,7 mol > 2.03 => X chứa HCHO
Vậy công thức của anđehit có khối lượng mol nhỏ hơn là HCHO
Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z (có mạch cacbon hở, không phân nhánh, chứa C, H,O) đều có phân tử khối là 82, trong đó X và Y là đồng phân của nhau. Biết 1 mol X hoặc Z phản ứng vừa đủ với 3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1 mol Y phản ứng với vừa đủ 4 mol AgNO3/NH3. Phát biểu nào sau đây đúng?
CTTQ : CxHyOz : 12x + y + 16z = 82
+) z = 1 => 12x + y = 66 => C5H6O
+) z = 2 => 12x + y = 50 => C4H2O2
+) z = 3 => 12x + y = 34 => Loại
+) z = 4 => 12x + y = 18 => Loại
Y phản ứng đủ với 4 mol AgNO3/NH3 => Y là C4H2O2 : OHC-C≡C-CHO)
Với X và Z phản ứng vừa đủ với 3 mol AgNO3/NH3 => X và Z chứa 1 liên kết 3 đầu mạch và 1 nhóm -CHO
Mà X và Y đồng phân của nhau => X là CH≡C-CO-CHO
=> Z là C5H6O có dạng : CH≡C-CH2CH2-CHO
Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 2M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 gam kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là:
Có nAgNO3 = 0,6 mol = 3nX
Mà X đơn chức => X phải chứa liên kết ba C≡C– ở đầu mạch và có 1 nhóm CHO
Đặt CT của X là CH≡C–R–CHO
=> Lượng kết tủa bao gồm \(\left\{ \begin{array}{l}0,2{\rm{ }}mol{\rm{ }}AgC \equiv C-R-COON{H_4}\\0,4{\rm{ }}mol{\rm{ }}Ag\end{array} \right.\)
=> mkết tủa = 0,2.(194 + R) + 0,4.108 = 87,2 gam
=> R = 26 (C2H2)
=> X là C4H3CHO
Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là:
Dựa vào số mol CO2 và H2O
=> Số C trung bình = 2,4
Số H trung bình = 2 => các chất trong X đều có 2H
Vì ankin có số C ít hơn 1 C so với andehit
=> X có C2H2 (x mol) và C3H2O (y mol)
=> nCO2 = 2x + 3y = 2,4 và x + y = nX = 1 mol
=> x = 0,6 mol ; y = 0,4 mol
C2H2 → Ag2C2
0,6 → 0,6 mol
CH≡C-CHO → AgC≡C-COONH4 + 2Ag
0,4 → 0,4 → 0,8 mol
=> mkết tủa =${{m}_{A{{g}_{2}}{{C}_{2}}}}+\text{ }{{m}_{Ag}}+\text{ }{{m}_{AgC\equiv C-COON{{H}_{4}}}}$= 308 gam