Trong dung dịch CH3COOH 1,2.10−2 M, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 2,4.10−4 mol/l. Phần trăm phân tử CH3COOH trong dung dịch này phân li ra ion là:
$C{H_3}COOH\,\underset {} \leftrightarrows \,\,C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }$
Nồng độ ban đầu(mol/l) 1,2.10−2 0 0
Nồng độ phân li (mol/l) 2,4.10−4 ← 2,4.10−4 ← 2,4.10−4
Phần trăm phân tử CH3COOH phân li ra ion: $\dfrac{{2,{{4.10}^{ - 4}}}}{{1,{{2.10}^{ - 2}}}}.100\% = 2\% $
Trong các yếu tố sau
(1) Nhiệt độ
(2) Áp suất
(3) Xúc tác
(4) Nồng độ chất tan
(5) Diện tích tiếp xúc
(6) Bản chất chất điện li
Yếu tố nào ảnh hưởng đến độ điện li ?
Độ điện li phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ dung dịch, bản chất của chất tan và dung môi
Độ điện li α của chất điện li phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
Độ điện li α của chất điện li phụ thuộc vào những yếu tố:
+ Bản chất của chất điện li
+ Bản chất của dung môi
+ Nhiệt độ và nồng độ của chất tan
Chất điện li mạnh có độ điện li (α)
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion (tức α=1).
Cho các mệnh đề sau
- Chất điện ly mạnh có độ điện ly \(\alpha \) > 1.
- Chất điện ly mạnh có độ điện ly \(\alpha \) = 1.
- Chất không điện ly có độ điện ly \(\alpha \) = 0.
- Chất điện ly yếu có độ điện ly \(\alpha \) = 1.
- Chất điện ly yếu có độ điện ly 0 < \(\alpha \) < 1.
Chọn đáp án đúng
Mệnh đề đúng là (2), (3), (5)
Khi pha loãng dung dịch CH3COOH 1M thành dung dịch CH3COOH 0,5M thì
Ta có: CH3COOH \( \rightleftharpoons \)CH3COO- + H+
Do hằng số cân bằng không đổi do đó ta có
\(K = \dfrac{{{\rm{(}}C{H_3}CO{O^ - }{\rm{)}}.{\rm{(}}{H^ + }{\rm{)}}}}{{{\rm{(}}C{H_3}COOH)}} = \dfrac{{{\alpha _1}^2\,.\,{C_1}^2}}{{{C_1} - {\alpha _1}\,.\,{C_1}}} = \dfrac{{{\alpha _2}^2\,.\,{C_2}^2}}{{{C_2} - {\alpha _2}\,.\,{C_2}}}\, = > \,\dfrac{{{C_1}}}{{{C_2}}} = \dfrac{{{\alpha _2}^2\,.\,(1 - {\alpha _1})}}{{{\alpha _1}^2\,.\,(1 - {\alpha _2})}}\)
Trong đó C1, C2, α1, α2 lần lượt là nồng độ và độ điện li ban đầu và sau khi pha loãng
=> \(\dfrac{1}{{0,5}} = 2 = \dfrac{{{\alpha _2}^2\,.\,(1 - {\alpha _1})}}{{{\alpha _1}^2\,.\,(1 - {\alpha _2})}}\)
=> α1 ≠ α2; α2 ≠ 2α1; α1 < α2
Trong dung dịch CH3COOH có cân bằng sau:
\(C{H_3}COOH \rightleftarrows C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }\)
Độ điện li sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch CH3COOH?
Khi thêm HCl vào là bổ sung thêm ion H+
\( \to \) Nồng độ H+ tăng
Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm nồng độ H+
\( \to \) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
\( \to \) Độ điện li giảm.
Trong dung dịch CH3COOH có cân bằng sau:
\(C{H_3}COOH \rightleftarrows C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }\)
Độ điện li sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH?
Trường hợp cho thêm NaOH vào dung dịch có xảy ra phản ứng:
\({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\)
\( \to \) Nồng độ H+ giảm.
Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm tăng nồng độ H+
\( \to \) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
\( \to \) Độ điện li tăng.
Nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Độ điện li của axit CH3COOH là
Viết phương trình điện li:
CH3COOH \( \rightleftharpoons \)CH3COO- + H+
Ban đầu: 0,1M
Điện ly: 0,1α (M) 0,1α (M)
Theo phương trình điện ly, ở trạng thái cân bằng [H+] = 0,1α (M) \( \to \) 0,1α = 0,0013
\( \to \) α = 1,3%
Công thức tính độ điện li là:
Công thức tính độ điện li là $\alpha $ = nphân li / nchất tan
Chất điện li yếu có độ điện li
Chất điện li yếu có độ điện li: 0 < $\alpha $< 1
Câu nào sau đây nói không đúng về độ điện li $\alpha $ (anpha)?
Câu không đúng là: Độ điện li của các chất khác nhau là giống nhau
Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,01M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
$HN{O_2}\underset {} \leftrightarrows {H^ + } + N{O_2}^ - $
HNO2 là axit yếu nên độ điện li $\alpha $ < 1
=> [H+] < 0,01M
Trong các yếu tố sau
(1) Nhiệt độ
(2) Áp suất
(3) Xúc tác
(4) Nồng độ chất tan
(5) Diện tích tiếp xúc
(6) Bản chất chất điện li
Yếu tố nào ảnh hưởng đến hằng số điện li ?
Hằng số điện ki (Kc) phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của chất tan
Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH $\underset {} \leftrightarrows $ H+ + CH3COO−. Độ điện li $\alpha $ của CH3COOH sẽ biến đổi khi ta pha loãng dung dịch là:
Khi pha loãng dung dịch, độ điện li của các chất đều tăng
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH 1M thì độ điện li a của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào ?
$C{H_3}COOH\underset {} \leftrightarrows C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }\,\,\,(1)$
NaOH → Na+ + OH-
Cho OH- do NaOH phân li ra sẽ kết hợp với H+ làm cho nồng độ H+ giảm cân bằng (1) chuyển dịch về chiều thuận, làm tăng khả năng phân li của CH3COOH.
A là dung dịch HCl nồng độ 0,01M. Nồng độ của các ion trong dung dịch khi pha loãng A 100 lần là
Khi pha loãng dung dịch 100 lần thì nồng độ các ion trong dung dịch cũng giảm 100 lần
HCl→H+ + Cl−
Trước khi pha loãng:${\text{[}}{{\text{H}}^ + }{\text{]}} = {\text{[C}}{{\text{l}}^ - }{\text{]}} = 0,01M$
Sau khi pha loãng: ${\text{[}}{{\text{H}}^ + }{\text{]}} = {\text{[C}}{{\text{l}}^ - }{\text{]}} = 1,{0.10^{ - 4}}M$ => chọn B
Độ điện li của dung dịch axit HCOOH 0,005M (biết trong dung dịch có [H+] = 0,001M) là
HCOOH $\overset {} \leftrightarrows $ HCOO- + H+
Ban đầu: 0,005M 0
Phân li: 0,005$\alpha $ M → 0,005$\alpha $ M
Cân bằng: 0,005(1-$\alpha $) M 0,005$\alpha $ M
Vì [H+] = 0,001 → 0,005$\alpha $ = 0,001 → $\alpha $ = 0,2
Tính nồng độ mol của CH3COOH, CH3COO− và H+ trong dung dịch CH3COOH 0,056M, biết rằng độ điện li $\alpha $ của CH3COOH bằng 20%.
$C{H_3}COOH\underset {} \leftrightarrows C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }$
Nồng độ ban đầu(mol/l) 0,056 0 0
Nồng độ phân li (mol/l) x x x
Nồng độ cân bằng(mol/l) 0,056-x x x
Độ điện li : $\alpha $= $\dfrac{x}{{0,056}}.100\% = 20\% $
=> X=0,0112( M) => [CH3COO-] = 0,0112M; [H+] = 0,0112M
[CH3COOH] = 0,056 - 0,0112 = 0,0448M
Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A sai vì HCOOH là axit yếu, phân li không hoàn toàn nên nồng độ $[{H^ + }{\text{]}}$ giảm, pH thay đổi tuy nhiên còn phụ thuộc cả vào độ điện li nên không tuân theo đúng tỉ lệ pha loãng.
B đúng vì HCOOH $\overset {} \leftrightarrows $ HCOO- + H+. Khi thêm dung dịch HCl, nghĩa là thêm H+, như vậy cân bằng hóa học chuyển dịch sang trái → độ điện li của axit giảm.
C đúng vì SGK 11NC – trang 9
D đúng vì HCOOH $\overset {} \leftrightarrows $ HCOO- + H+.
pH = 3 → $[{H^ + }{\text{]}}$= 0,001M
$\alpha $ = (CHCOOH đã phân li/CHCOOH ban đầu).100% =$\frac{{0,001}}{{0,007}}.100\% $ = 14,29%