Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc tính chất nào của ancol
Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc phản ứng thế nhóm OH của ancol.
Khi đun nóng hh gồm CH3OH với HCl đặc có thể thu được hợp chất có tên là:
CH3OH + HCl → CH3Cl + H2O
CH3Cl có tên là metylclorua và clometan
Cho ancol etylic phản ứng với HNO3 thu được hợp chất có công thức:
C2H5OH + HNO3 →C2H5ONO2 + H2O
Đun nóng ancol metylic với axit axetic trong điều kiện H2SO4 đ, t0 thu được este là :
CH3COOH + CH3OH $\overset {} \leftrightarrows $ CH3COOCH3
Axit axetic ancol metylic
Este CH2=CH-COOC2H5 được tạo thành từ
Este CH2=CH-COOC2H5 được tạo thành từ axit CH2=CH-COOH và ancol C2H5OH
Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được khi cho 0,2 mol ancol propylic tác dụng với HCl dư là
C3H7OH + HCl → C3H7Cl + H2O
0,2 mol → 0,2 mol
=> mC3H7Cl = 0,2.78,5 = 15,7 gam
Cho 63,2 gam hỗn hợp gồm hai ancol C3H6(OH)2 và C5H9(OH)3 tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 135,2 gam sản phẩm hữu cơ. Phần trăm khối lượng của C3H6(OH)2 là
Gọi nC3H6(OH)2 = x mol; nC5H9(OH)3 = y mol
=> mhh = 76x + 120y = 63,2 (1)
Sản phẩm hữu cơ thu được gồm C3H6(NO3)2 (x mol) và C5H9(NO3)3 (y mol)
=> msản phẩm = 166x + 255y = 135,2 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,2 và y = 0,4
=> %mC3H6(OH)2 = 0,2.76/63,2 .100% = 24,05%
Một ancol X tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. CTPT của X là :
Từ 4 đáp án ta thấy ancol đều no, mạch hở, đơn chức
Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2O
=> CTPT của sản phẩm thu được là CnH2n+1Br
%mBr = 80 / (14n + 81) .100% = 58,4% => n = 4
=> CTPT của X là C4H10O
Cho 4,6 gam một ancol X phản ứng hoàn toàn với HNO3 dư thu được 9,1 gam dẫn xuất. CTPT của X là :
Gọi ancol X có dạng ROH
$ROH{\text{ }} + {\text{ }}HN{O_3}\xrightarrow{{}}RN{O_3} + {\text{ }}{H_2}O$
$\frac{{4,6}}{{R + 17}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{9,1}}{{R + 62}}$
$ = > \,\,\frac{{4,6}}{{R + 17}} = \frac{{9,1}}{{R + 62}}\,\, = > \,\,R = 29$
=> CTPT ancol X là C2H5OH
Cho 2,3 gam ancol C2H5OH phản ứng hoàn toàn với 0,2 mol HNO3, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng dẫn xuất thu được là:
nC2H5OH = 0,05 mol; nHNO3 = 0,2 mol => hiệu suất phản ứng tính theo C2H5OH
C2H5OH + HNO3 → C2H5NO3 + H2O
0,05.80% → 0,04 mol
=> mC2H5NO3 = 0,04.91 = 3,64 gam
Cho 16,1 gam ancol etylic tác dụng với 39,2 gam axit H2SO4 thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với Na dư sinh ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
nC2H5OH = 0,35 mol; nH2SO4 = 0,4 mol
2C2H5OH + H2SO4 → (C2H5)2SO4 + 2H2O
0,35 mol → 0,175 mol → 0,35 mol
Hỗn hợp sản phẩm Y gồm H2SO4 (0,225 mol) và H2O (0,35 mol)
H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2
0,225 → 0,225
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
0,35 → 0,175
=> VH2 = (0,225 + 0,175).22,4 = 8,96 lít
Cho 0,1 mol C2H5OH phản ứng với 0,2 mol CH3COOH trong điều kiện H2SO4 đặc, t0 thu được m gam este CH3COOC2H5, biết hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị m là :
nC2H5OH = 0,1 mol < nCH3COOH = 0,2 mol => hiệu suất phản ứng tính theo C2H5OH
C2H5OH + CH3COOH $\overset {} \leftrightarrows $ CH3COOC2H5 + H2O
0,1.60% → 0,06 → 0,06 mol
=> meste = 0,06.88 = 5,28 gam