Ôn tập chương 6 + 7

Câu 1 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm (C2H2, C2H4, CH4 và C3H6), thu được 0,14 mol CO2 và 0,17 mol H2O. Mặt khác, cho 2,525 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi đốt hỗn hợp X ta có: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{\overline k  - 1}} \to 0,08 = \frac{{0,14 - 0,17}}{{\overline k  - 1}} \to \overline k  = 0,625\)

*Xét 0,08 mol X: mX = mC + mH = 0,14.12 + 0,17.2 = 2,02 gam => MX = 2,02 : 0,08 = 25,25

*Xét phản ứng của 2,525 gam X với Br2: nX = 2,525 : 25,25 = 0,1 mol

Mà ta có: nBr2 = \(\overline k \).nX = 0,625.0,1 = 0,0625 mol

Câu 2 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm metan, eten, propin. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì thu đươc 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108 gam Br2 phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong 13,4 gam X đặt số mol CH4, C2H4, C3H4 lần lượt là x,y,z mol

Thì trong 16,8 lít X có số mol các chất lần lượt là xk, yk và zk mol

X + AgNO3 : C3H4 \(\xrightarrow{{ + AgN{O_3} + N{H_3}}}\) C3H3Ag : z mol → 147z = 14,7 → z =0,1 mol

X + Br2 thì C2H4 +Br2 → C2H4Br2

                 C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4

         → nBr2 = 0,675 = yk + 2zk

Ta có hệ phươn trình sau

\(\left\{ \begin{gathered}{m_X} = 16x + 28y + 40z = 13,4 \hfill \\{n_{{C_3}{H_3}Ag}} = z = 0,1 \hfill \\{n_{hhX}} = xk + yk + zk = 0,75 \hfill \\{n_{B{r_2}}} = yk + 2zk = 0,675 \hfill \\\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,15 = {n_{C{H_4}}} \hfill \\y = 0,25 = {n_{{C_2}{H_4}}} \hfill \\z = 0,1 = {n_{{C_3}{H_4}}} \hfill \\k = 1,5 \hfill \\\end{gathered}  \right.\)

\(\to {V_{C{H_4}}} = \frac{x}{{x + y + z}}.100\%  = \frac{{0,15}}{{0,15 + 0,25 + 0,1}}.100\%  = 30\% \)

 

Câu 3 Trắc nghiệm

Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2 : 1 : 3) trong bình đựng bột Ni. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 1,5. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Xác định số mol từng khí trong X

- nhh X = 0,6 mol

- Tỉ lệ mol khí axetilen, propilen và hiđro X lần lượt là 2:1:3

⟹ C2H2: 0,2 mol; C3H6: 0,1 mol; H2: 0,3 mol

Bước 2: Tính số mol Y

MX/MY = 1,5 = 3/2 ⟹ nX/nY = 2/3 ⟹ nY = 0,4 mol.

Bước 3: Tính m gam brom phản ứng

- Trong phản ứng cộng H2 của hiđrocacbon luôn có: nH2 pư = ngiảm =  n- n= 0,2 mol.

Mặt khác, nC2H2 (Y) = nAg2C2 = 12/240 = 0,05 mol

- Bảo toàn liên kết π: nπ (X) = nH2 pư + 2nC2H2 (Y) + nBr2

⟹ 0,2.2 + 0,1 = 0,2 + 2.0,05 + nBr2 ⟹ nBr2 = 0,2 mol

Vậy mBr2 = 32 gam.

Câu 4 Trắc nghiệm

Hidrocacbon mạch hở X (26 < MX < 58). Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,24 lít khí CO2 đktc và 0,9 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nC8H8 = 0,005 mol

nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,05 mol

Y + O2 : C8H8 + 10O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 8CO2 + 4H2O (1)

                0,005        →     0,04      0,02                  mol

  \({C_x}{H_y} + \dfrac{{4x + y}}{4}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O\)

                                            0,06       0,03      mol 

→ \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \dfrac{x}{{\frac{y}{2}}} = \dfrac{{2x}}{y} = 2\)    → x = y → CTPT CxHx  → 28 < 13x < 58 →  2,15 < x  < 4,46

Chọn x = 4 vì x chẵn  →X là C4H4 : 0,015 mol

Y + Br2 : C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr – CH2Br

                C4H4 + 3Br2 → C4H4Br6

→ nBr2 = 0,005 + 0,015.3 = 0,05 mol → mBr2 = 8 gam

Câu 5 Trắc nghiệm

Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Đánh số C từ vị trí gần nối đôi hơn

$\mathop C\limits^5 {H_3}-\mathop C\limits^4 {H_2}-\mathop C\limits^3 \left( {C{H_3}} \right) = \mathop C\limits^2 H-\mathop C\limits^1 {H_3}$

- Gọi tên: 3-metylpent-2-en

Câu 6 Trắc nghiệm

Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đề bài hỏi đồng phân cấu tạo => không đếm đồng phân hình học

1. CH2=CH-CH2-CH2-CH3

2. CH3-CH=CH-CH2-CH3

3. CH2=C(CH3)-CH2-CH3

4. (CH3)2C=CH-CH3

5. (CH3)2CH-CH=CH2

Câu 7 Trắc nghiệm

Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?      

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đề bài hỏi đồng phân anken => đếm cả đồng phân hình học

1. CH2=CH-CH2-CH2-CH3

2. CH3-CH=CH-CH2-CH3 (có đồng phân hình học)

3. CH2=C(CH3)-CH2-CH3

4. (CH3)2C=CH-CH3

5. (CH3)2CH-CH=CH2

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

2-metylbut-1-en (1) => có 5C và 1 nối đôi => CTPT: C5H10

3,3-đimetylbut-1-en (2) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12

3-metylpent-1-en (3) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12

3-metylpent-2-en (4) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12

=> những chất là đồng phân của nhau là: (2), (3) và (4)

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3

Số chất có đồng phân hình học là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các chất có đồng phân hình học là:

1. CH2=CHCH=CHCH2CH3;

2. CH3CH2CH=CHCH2CH3;

3. CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2;

4. CH3CH=CHCH3.

Câu 10 Trắc nghiệm

Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Câu 11 Trắc nghiệm

Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

HCl là tác nhân bất đối xứng, để anken C4H8 cộng HCl cho 1 sản phẩn hữu cơ duy nhất thì C4H8 phải đối xứng

=> CTCT: CH3-CH=CH-CH3 : có đồng phân hình học nên tính là 2 anken

Câu 12 Trắc nghiệm

Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi CTPT của X là CxHy

Do X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên Z hơn X hai nhóm –CH2

=> MY = MX + 14 và Mz = MX +28

Vì Mz = 2MX => MX +28 = 2.MX 

=> MX = 28

=> X là C2H4 , Y là C3H6, Z là C4H8

${C_3}{H_6}\,\,\, + \,\,\,\,\dfrac{9}{2}{O_2}\,\,\,\,\xrightarrow{{{t^ \circ }}}\,\,\,3C{O_2}\,\,\, + \,\,\,\,3\,{H_2}O$

  0,1                                      0,3               

CO2 + Ca(OH)→ CaCO3 ↓ + H2O

0,3                              0,3

=> mkết tủa = 0,3.100 = 30 (gam)

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

CxHy + Br2 → CxHyBr2

$\begin{gathered}\% {m_{Br}} = \dfrac{{80.2}}{{12x + y + 80.2}}.100\%  = 74,08\%  \Leftrightarrow 12x + y = 56 \to \left\{ \begin{gathered}x = 4 \hfill \\y = 8 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\\to X:\,\,{C_4}{H_8} \hfill \\ \end{gathered} $

X phản ứng với HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ => X có cấu tạo bất đối xứng

=> X là  CH2=CH-CH2-CH3

CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH3-CHBr-CH2-CH3 (spc) + CH2Br-CH2-CH2-CH3 (spp)

Câu 14 Trắc nghiệm

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

2 anken + H2O → 2 sản phẩm => mỗi anken tạo 1 sản phẩm

Vì H2O là tác nhân bất đối xứng => cả 2 anken đều đối xứng

A đúng vì CH2=CH2 và CH3-CH=CH-CH3 đều đối xứng

B sai vì but-1-en: CH2=CH-CH2-CH3 bất đối xứng

C sai vì propen: CH2=CHCH3 bất đối xứng

D sai vì but-1-en CH3CH2CH=CH2 và 2-metylpropen: (CH3)2CHCH2OH đều bất đối xứng

Câu 15 Trắc nghiệm

Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2O → 3C2H4(OH)+ 2KOH + 2MnO2  

      0,06   ←   0,04                                                                 

$ \to {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,06.22,4 = 1,134\,(l)$ 

Câu 16 Trắc nghiệm

Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\begin{array}{l}{d_{hh/He}} = 3,75 = \frac{{{M_{hh}}}}{4}\\ =  > {M_{hh}} = 15\end{array}\)

Gọi nC2H4 = 1 mol              

=> nH2 = 1 mol     

=>  nX = 2 mol 

Bảo toàn khối lượng ta có mtrước = msau

→ ${\overline M _X}.{n_X} = {\overline M _Y}.{n_Y}$

$ \to \dfrac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \dfrac{{{{\overline M }_Y}}}{{{{\overline M }_X}}} = \dfrac{{{d_{{Y}/{He}}}}}{{{d_{{X}/{He}}}}}$=\(\frac{2}{{{n_Y}}} = \frac{5}{{3,75}}\)

=> nY = 1,5 mol

Ta có : ngiảm = 2 – 1,5 = 0,5 mol $ = {n_{{H_2}}}$(phản ứng) = ${n_{{C_2}{H_4}}}$(phản ứng)

=> $H\%  = \dfrac{0,5}{1}.100\%  = 50\% $

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2  theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

$C{H_2} = CH - CH = C{H_2} + {\text{ }}B{r_2}\xrightarrow{{1:\,\,1}}\left[ \begin{gathered}C{H_2}Br - CHBr - CH = C{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1) \hfill \\C{H_2}Br - CH = CH - C{H_2}Br\,\,\,\,\,c{\text{is}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2) \hfill \\C{H_2}Br - CH = CH - C{H_2}Br\,\,\,\,\,trans\,\,(3) \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Câu 18 Trắc nghiệm

Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: $k = \pi  + v = \dfrac{{4.2 + 2 - 6}}{2} = 2$ 

Vì X mạch hở => π = 2 => ankin hoặc ankađien

Công thức thỏa mãn:

(1) CH2=CH-CH=CH2                                

(2) CH≡C-CH2-CH3

(3) CH2=C=CH-CH3

(4) CH3-C≡C-CH3

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Hỗn hợp Y chỉ chứa 2 hiđrocacbon → H2 hết.

Xúc tác phản ứng: Pd/PbCO3, to → Hỗn hợp Y gồm: Ankin (dư) và anken

$ \to {n_{ankin}} > {n_{{H_2}}} \to {n_{ankin}} > 0,1\,mol \to {\overline M _{ankin}} < \dfrac{{3,12}}{{0,1}} \to {\overline M _{ankin}} < 31,2\, \to {C_2}{H_2}$

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

${n_x} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol \to {n_ \downarrow } = 0,15\,mol \to {M_ \downarrow } = \dfrac{{36}}{{0,15}} = 240 \to A{g_2}{C_2}$→ X là C2H2