Ôn tập chương 6 + 7

Câu 21 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

${n_{hh}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol;\,\,\,{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol;\,\,\,{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{10,8}}{{18}} = 0,6\,mol$

→$\overline C  = \dfrac{{0,5}}{{0,3}} \approx 1,66$→ hỗn hợp có CH4. Mặt khác MY > MX → X là CH4     

Câu 22 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đốt cháy ankan:  nankan = nH2O – nCO2

Đốt cháy ankin: nankin =  nCO2 – nH2O

Trừ  2 phương trình ta có nankan - nankin = nH2O – nCO2 Mà nH2O = nCO2

=> nankan = nankin = 50%          

Câu 23 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đốt cháy ankan => ${n_{Ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}$

Đốt cháy anken => ${n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}$

=> đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thì: nankan = nH2O – nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol

=> nanken = nhh – nankan = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

→ % n­anken $ = \dfrac{{0,15}}{{0,2}}.100\%  = 75\% $      

Câu 24 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2  và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2  và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$\overline C  = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}} = \dfrac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_{hh}}}} = \dfrac{2}{1} = 2$ Mà C2H2 có 2 nguyên  tử C nên X cũng có 2 nguyên tử C

Ta có: $\overline H  = \dfrac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_{hh}}}} = \dfrac{{2{V_{{H_2}O}}}}{{{V_{hh}}}} = \dfrac{{2.2}}{1} = 4$ Mà C2H2 có 2 nguyên  tử H nên X có 6 nguyên tử H

Vậy X là C2H6               

Câu 25 Trắc nghiệm

Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có nX = 0,075 mol

Cho X qua brom  khí không bị hấp thụ là ankan => nankan = 0,05 mol

=> nhiđrocacbon còn lại = 0,075 - 0,025 = 0,025 mol

Mà ${n_{B{r_2}}} = \dfrac{4}{{160}} = 0,025\,mol$

=> số pi trong hiđrocacbon là 1

=> Công thức là CnH2n

Sau khi phản ứng với Br2, khí thoát ra là ankan

$\overline C  = \dfrac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_X}}} = \dfrac{{2,8}}{{1,68}} \approx 1,67$ => Ankan là CH4

Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol

0,05           →  0,05

0,025             → 0,075

=> n =3

=> Công thức là C3H6

        

Câu 26 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

X gồm C3H8, C3H6, C3H4

=> Gọi chung công thức X là C3Hx

\({d_{X/{H_2}}} = 21,2 \to {\bar M_X} = 21,2*2 = 42,4 = 12*3 + x\)

=> x = 6,4

=> Công thức X là C3H6,4

PTHH: C3H6,4 + 4,6 O2 $\xrightarrow{t_{{}}^{0}}$ 3CO2 +  3,2H2O

            0,1                       → 0,3        →0,32

$\to {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,3.44 + \dfrac{{0,64}}{2}.18 = 18,96\,g $

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi số mol của CH4 và C2H4 lần lượt là a, là b (trong 8,6 gam X)

Xét 13,44 lít hỗn hợp khí X

${n_X} = 0,6\,mol$

\(\begin{array}{l}{n_ \downarrow } = {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,15{\mkern 1mu} mol = \frac{1}{4}{n_X}{\mkern 1mu} \\ =  > {n_{{C_2}{H_4}}} + {n_{C{H_4}}} = \frac{3}{4}{n_X}\\ =  > \frac{{{n_{{C_2}{H_2}}}}}{{{n_{{C_2}{H_4}}} + {n_{C{H_4}}}}} = \frac{1}{3}\\ \Rightarrow {n_{{C_2}{H_2}(trong{\kern 1pt} 8,6{\kern 1pt} gam{\kern 1pt} X)}} = \frac{{a + b}}{3}{\mkern 1mu} mol\end{array}\)

Xét 8,6 gam hỗn hợp khí X => $16a + 28b + 26.\dfrac{{a + b}}{3} = 8,6$(1)

BT sô liên kết pi: \({n_{B{r_2} phản ứng}} = {n_{{C_2}{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_2}}}*2 = b + \frac{{2(a + b)}}{3} = 0,3(2)\)

Từ (1) và (2) => a = 0,2 ; b = 0,1

$\% {V_{C{H_4}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,2 + 0,1 + \dfrac{{0,2 + 0,1}}{3}}}.100\%  = 50\% $   

 

Câu 28 Trắc nghiệm

Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

BT khối lượng: \({m_X} = {m_Y} = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8{\mkern 1mu} gam\)

=> \( {n_Y} = \frac{{5,8}}{{29}} = 0,2{\mkern 1mu} mol\)

PTHH: C4H4 +H2 → C4H6

          C4H4 +H2 → C4H6

 Ta thấy chênh lệch giữa 2 mol là số mol Hphản ứng

${n_{{H_2}}}$phản ứng $ = {n_X} - {n_Y} = 0,1 + 0,3 - 0,2 = 0,2\,mol$

Bảo toàn liên kết π: Do H2 và Br2 đều phản ứng vào liên kết π nên => ${n_{B{r_2}}} = 3.{n_{{C_4}{H_4}}} - {n_{{H_2}}} = 0,1.3 - 0,2 = 0,1\,mol \to {m_{B{r_2}}} = 0,1.160 = 16\,gam$

Câu 29 Trắc nghiệm

Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

C2H+ Hthu được Y => Y gồm C2H2, C2H4, C2H6 và H2 dư.

Y tác dụng với  AgNO3/NH3:

\({\rm{\;}}HC \equiv CH{\mkern 1mu}  + {\mkern 1mu} 2AgN{O_3} + N{H_3} \to AgC \equiv CAg \downarrow {\rm{\;}} + N{H_4}N{O_3} + {H_2}O\)

\({n_{{C_2}{H_2}}} = {n_ \downarrow } = 0,05{\mkern 1mu} mol \Rightarrow {m_{{C_2}{H_2}}} = 1,3{\mkern 1mu} gam\)

=> Khí bay ra khỏi bình AgNO3/NHlà C2H4, C2H6 và H2

Cho qua bình đựng nước brom thì chỉ có C2Hphản ứng được với brom

${n_{{C_2}{H_4}}} = {n_{B{r_2}}} = 0,1\,mol \Rightarrow {m_{{C_2}{H_4}}} = 0,1.28 = 2,8\,gam$

Sau cho bình brom còn lại Z gồm C2H6 và H2

Trong Z có: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 0,1{\mkern 1mu} mol\\{n_{{H_2}O}} = 0,25{\mkern 1mu} mol\end{array} \right.\)

Bảo toàn nguyên tố C: \( \to {m_Z} = {m_C} + {m_H} = 0,1.12 + 0,25.2 = 1,7{\mkern 1mu} gam\)

${n_{{C_2}{H_2}}} = 0,05 + 0,1 + \dfrac{{0,1}}{2} = 0,2mol \to {m_C}_{_2{H_2}} = 0,2.26 = 5,2\,gam$

Bảo toàn khối lượng ban đầu:

${m_X} = 2,8 + 1,7 + 1,3 = 5,8\,gam \to {m_{{H_2}}} = 5,8 - 5,2 = 0,6\,gam \to {n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,6}}{2} = 0,3\,mol$

Tổng thể tích khí: ${V_X} = 22,4.(0,2 + 0,3) = 11,2$ lít

Câu 30 Trắc nghiệm

Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2  là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mC2H2 +mH2 = 0,06*26 + 0,04*2 = 1,64 gam

Tỉ khối của Z so với O2 bằng 0,5

=> \({M_Z} = 0,5*32 = 16\) gam

=> mZ =n*M=\(\frac{{0,448}}{{22,4}}*16 = \) 0,32 gam

BT khối lượng => Khối lượng bình đựng brom tăng (m):

${m_ \uparrow } = {m_Y} - {m_Z} = 1,64 - 0,32 = 1,32\,gam$

Câu 31 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2(đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nCO2 = 6,272 :22,4 = 0,28 (mol)

nH2O = 6,12 :18 = 0,34 (mol)

áp dụng công thức khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k có:

\({n_X} = {{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}} \over {k - 1}} \Rightarrow 0,16 = {{0,28 - 0,34} \over {k - 1}} \Rightarrow k = 0,625\)

Đặt công thức chung của X là: CxHy

\( \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = {{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_X}}} = {{0,28} \over {0,16}} = 1,75 \hfill \cr
y = {{2{n_{{H_2}O}}} \over {{n_X}}} = {{2.0,34} \over {0,16}} = 4,25 \hfill \cr} \right.\)

CTPT chung của X là: C1,75H4,25

Xét 10,1 g X hay 0,4 mol X phản ứng với a mol dd Br2

=> nBr2 = nliên kết pi bị phá vỡ = k.nX = 0,625.0,4 = 0,25 (mol)

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH–COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các chất trong dãy phản ứng được với nước brom là: C2H2, C2H4, CH2=CH–COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol).

CH≡CH + 2Br2 → CHBr2−CHBr2

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br−CH2Br

CH2=CH−COOH + Br2 → CH2Br−CHBr−COOH