Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn là CH3CH2CH2OH là
Tên thay thế của ancol là propan – 1 – ol
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2n+2O (n ≥ 1)
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có độ bất bão hòa
$k = \frac{{2n - (2n + 2) + 2}}{2} = 0$
Suy ra có thể thuộc loại hợp chất ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức.
Ancol no X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Công thức phân tử của X là
Ancol no X có công thức đơn giản nhất là C2H5O => CTPT dạng (C2H5O)n
Độ bất bão hòa của X
$k = \frac{{2n.2 - 5n + 2}}{2} = 0$ (Vì ancol no)
Chỉ có n = 2 thỏa mãn => Công thức phân tử của X là C4H10O2
Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là
ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở => độ không no k = 2 => hụt 4H
ancol có 3 chức => có 3O trong phân tử CnH2n-2O3
Chất nào sau đây không thể là ancol
Chất không thể là ancol là C2H4O vì độ không no k = (2.2 + 2 – 4)/2 = 1 => giữa 2C có nối đôi mà nhóm OH không đính được vào C không no
Công thức cấu tạo của ancol C3H5(OH)3 là
Vì ancol có 3 nhóm OH mà mỗi nhóm OH chỉ đúng vào 1C => mỗi nguyên tử C có 1 nhóm OH
B là ancol chứa 1 liên kết đôi trong phân tử, khối lượng phân tử của B nhỏ hơn 60u. B là
B là ancol chứa 1 liên kết đôi trong phân tử => CTPT của B có dạng CnH2nO ( n ≥ 3)
MB < 60 => 14n + 16 < 60 => n < 3,14
Vì n > 3 => n =3 => CTPT của B là C3H6O
=> CTCT: CH2=CH-CH2-OH
C4H10O có bao nhiêu đồng phân ancol?
Độ không no k = 0 => ancol no. mạch hở, đơn chức
CTCT:
1. CH3-CH2-CH2-CH2OH
2. CH3-CH2-CHOH-CH3
3. (CH3)2CH-CH2OH
4. (CH3)2C(OH)-CH3
C3H8O2 có bao nhiêu đồng phân ancol?
Độ không no k = 0 => ancol no, mạch hở, 2 chức
Các đồng phân:
1. CH3-CHOH-CH2OH
2. CH2OH-CH2-CH2OH
Chất hữu cơ A trong phân tử chứa 1 nguyên tử Oxi, có M = 46. Đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với A
Đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O => trong A chứa C, H và có thể có O
Gọi CTPT của A là CxHyOz => 12x + y + 16z = 46
Nếu z = 0 không có cặp x và y thỏa mãn
Nếu z = 1 => x = 2, y = 6 thoản mãn => CTPT: C2H6O
=> có 2 CTCT: CH3-CH2OH và CH3-O-CH3
Có bao nhiêu ancol thơm có CTPT C8H10O?
k = (2.8 + 2 – 10) / 2 = 4 => ngoài vòng benzen là các nhánh no
CTCT:
1) C6H5-CH2-CH2-OH
2) C6H5-CH(OH)-CH3
3) CH3-C6H4-CH2OH (có 3 đồng phân o-, p-, m-)
Vậy có tất cả 5 đồng phân
Propan-1-ol có công thức cấu tạo là
Propan-1-ol có công thức cấu tạo là CH3-CH2-CH2OH
Tên thay thế của hợp chất có công thức dưới đây là
+ Chọn mạch chính đi qua C chứa nhóm OH
+ Đánh số C từ vị trí gần nhóm OH nhất
=> Tên gọi: 2,4,5-trimetylheptan-3,4-điol
Propan-1,2,3-triol có tên gọi thường là
Propan-1,2,3-triol có tên gọi thường là glixerol
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH?
Propan-1,2-điol: C3H8O2 có 3C và 2 nhóm OH
Glixerol: C3H8O3 có 3C và 3 nhóm OH
Ancol benzylic: C6H5CH2OH có 7C và 1 nhóm OH
Ancol etylic: C2H5OH có 2C và 1 nhóm OH
Cho các chất sau: (1) ancol etylic, (2) metan, (3) đimetyl ete, (4) propanol. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi là
Ancol có nhiệt độ sôi lớn nhất và tăng theo phân tử khối => (4) > (1)
Ankan có nhiệt độ sôi thấp nhất => (2) thấp nhất
=> thứ tự đúng là (4) > (1) > (3) > (2)
Dãy các chất nào sau đây không tan trong nước?
- Ancol tan tốt trong nước => metanol và propanol tan tốt trong nước
=> loại A, C và D
Trong phòng thí nghiệm, khí Y được điều chế và thu vào ống nghiệm theo hình vẽ bên.
Khí Y được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Từ hình vẽ ta thấy:
Khí Y không tan hoặc ít tan trong nước và không có phản ứng với nước
Mà khí Y lại được điều chế từ dd X → dd X là C2H5OH và khí Y là C2H4
Chất nào sau đây là ancol?
Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no (C no là C liên kết với các nguyên tử khác bằng liên kết đơn)
A loại vì OH liên kết trực tiếp với C không no
B và D loại vì OH liên kết trực tiếp với vòng thơm có C không no