Bài tập phản ứng crackinh ankan

Câu 1 Trắc nghiệm

Crackinh hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm metan, etan, eten, propan, propen. X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong hỗn hợp sản phẩm thu được anken nhiều C nhất là C3H6 và ankan ít C nhất là CH4

=> hiđrocacbon X có 4C và đó là pentan C4H10 : Butan

Câu 2 Trắc nghiệm

Khi crackinh hoàn toàn 1 thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(BTKL:\,\,{m_X} = {m_Y}\)

\({V_Y} = 3{V_X} =  > {n_Y} = 3{n_X}\)

\( <  =  > \frac{{{m_Y}}}{{{M_Y}}} = 3.\frac{{{m_X}}}{{{M_X}}} <  =  > {M_X} = 3{M_Y}\)

Mặt khác MY = 24 => MX = 72 = 14n + 2 <=> n=5

X là C5H12

Câu 3 Trắc nghiệm

Cracking ankan X thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 ankan và 2 anken có tỉ khối so với H2 là 14,5. Công thức phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nhận thấy cracking ankan X luôn cho số mol ankan = số mol anken

CnH2n+2 \( \to\) CaH2a+2 + CbH2b (với a + b = n)

Gọi số mol của ankan là 1 mol \( \to\) số mol của anken là 1 mol \( \to\) số mol của X là 1 mol

Áp dụng bảo toàn khối lượng \( \to\) ${M_{{C_n}{H_{2n + 2}}}} = \dfrac{{29.2}}{1} = 58 \to X:{C_4}{H_{10}}$

Câu 4 Trắc nghiệm

Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 23,2. Phần trăm thể tích của butan trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

C4H10 → CaH2a+2 + CbH2b (a+b=4)

Giả sử nung 1 mol butan

BTKL: mC4H10 bđ = mX → nX = 58: (23,2. 2)= 1,25 mol

nC4H10 p/u = nX – nC4H10 bđ = 1,25 – 1 = 0,25 mol

nC4H10 dư =  0,75 mol

%C4H10 = (0,75 : 1,25). 100 = 60%

Câu 5 Trắc nghiệm

Thực hiện phản ứng đề hiđo hóa hỗn hợp M gồm etan và propan thu được hỗn hợp N gồm bốn hiđrocacbon và hiđro. Gọi d là tỉ khối của M so với N.

Nhận xét nào sau đây đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi d là tỉ khối của M so với N

Khi tách hiđro có a mol etan phản ứng và b mol propan phản ứng (a < a+b < 1)

Sau phản ứng: nN = nC2H6 dư + nC3H8 dư + nC2H4 + nC3H6 + nH2 = 1+ a + b (mol)

BTKL: mM = mN

\(\dfrac{{{M_M}}}{{{M_N}}} = \dfrac{{{n_N}}}{{{n_M}}} = \dfrac{{1 + a + b}}{1} \to 1 < d < 2\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Cracking m gam butan thu được hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ. Biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 17,40. Hiệu suất của phản ứng crackinh là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

C4H10 → CaH2a+2 + CbH2b (a+b=4)

Giả sử nung 1 mol butan

BTKL: mC4H10 bđ = mX → nX = 58: (17,4. 2)= 5/3 mol

nC4H10 p/u = nX – nC4H10 bđ = 5/3 – 1 = 2/3 mol

\(H\%  = \dfrac{{2/3}}{1}.100\%  = 66,67\% \)

Câu 7 Trắc nghiệm

Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp chỉ gồm 5 hiđrocacbon có tỷ khối hơi so với H2 là 16,325. Hiệu suất phản ứng crackinh là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

C4H10 → CaH2a+2 + CbH2b (a+b=4)

Giả sử nung 1 mol butan

BTKL: mC4H10 bđ = mX → nX = 58: (16,325. 2)= 1,7764 mol

nC4H10 p/u = nX – nC4H10 bđ = 1,7764 – 1 = 0,7764 mol

\(H\%  = \dfrac{{0,7764}}{1}.100\%  = 77,64\% \)

 

 

Câu 8 Trắc nghiệm

Cracking 0,1 mol C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Nhận định nào sau đây đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

BTNT C: nCaCO3 = nCO2 = nC(C4H10) = 0,1. 4 = 0,4 mol

BTNT H: 2 nH2O = 10 nC4H10 => n nH2O = (10. 0,1) : 2 = 0,5mol

mCaCO3 = 0,4. 100 = 40 gam

Ta thấy: mCaCO3 – ( mCO2 + mH2O) = 13,4

Vậy khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam

Câu 9 Trắc nghiệm

Nung nóng m gam propan thu được hỗn hợp X chứa H2, C3H6, CH4, C2H4và C3H8 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nCaCO3 = 0,3 mol

BTNT C: nC(C3H8) = nC(CaCO3) <=>  3nC3H8 = nCaCO3 => nC3H8 = 0, 1mol

mC3H8 = 4,4 gam

Câu 10 Trắc nghiệm

Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan (đktc), thu được hỗn hợp X chỉ gồm ankan và anken. Trong hỗn hợp X có chứa 7,2 gam một chất Y mà đốt cháy thì thu được 11,2 lít COvà 10,8 gam nước. Hiệu suất phản ứng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nC5H12 = 0,5mol

nCO2 = 0,5mol; nH2O = 0,6 mol > nCO2 => X là ankan

nX = nH2O – nCO2 = 0,1 mol

Số C trong X = 0,5: 0,1 = 5

Số H trong X= (2. 0,6) : 0,1 = 12 => X là isopentan dư

\(H\%  = \dfrac{{0,5 - 0,1}}{{0,5}}.100\%  = 80\% \)

Câu 11 Trắc nghiệm

Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp X qua dung dịch nước brom có hòa tan 11,2 gam brom. Brom bị mất màu hoàn toàn. Có 2,912 lít khí đktc thoát ra khỏi bình brom, khí này có tỉ khối so với CO2 bằng 0,5. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hỗn hợp X gồm CH4 và CH2=CH-CH3

hh X + 0,07 mol Br2 thì dd Br2 mất màu hoàn toàn => nCH2=CH-CH3 p/u = 0,07 mol

Có 0,13 mol hh CH4 và CH2=CH –CH3 dư thoát ra có d/CO2= 0,5

BTKL : m= m CH2=CH-CH3 p/u + mhh khí thoát ra = 0,07. 42 + 0,5. 44. 0,13 = 5,8 gam

Câu 12 Trắc nghiệm

Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nBr2 = 0,16 mol  => nanken = 0,16 mol => nX = 0,16 : 40% = 0,4 mol => nankan = 0,24 mol

Khi cracking, số mol ankan mới tạo ra bằng số mol ankan ban đầu => nC4H10 bđ = 0,24 mol

Khi đốt cháy C4H10 ban đầu :

BTNT C => nCO2 = 0,24. 4 = 0,96 mol

BTNT H => nH2O = 1,2 mol

Gọi công thức anken tạo ra là

Đốt anken sẽ thu được 0,4mol CO2 và 0,4 mol H2O

Vậy đốt hỗn hợp khí bay ra (hh các ankan) sẽ thu được :

nCO2 = 0,96 – 0,4 = 0,56 mol ; nH2O = 0,12 – 0,4 = 0,8 mol

Câu 13 Trắc nghiệm

Nung một lượng butan trong bình kín (xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken). Tỉ khối của X so với khí hiđro là 17,4. Phần trăm thể tích của butan trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

C4H10 → CaH2a+2 + CbH2b (a+b=4)

Giả sử nung 1 mol butan

BTKL: mC4H10 bđ = mX → nX = 58: (17,4. 2)= 5/3 mol

nC4H10 p/u = nX – nC4H10 bđ = 5/3 – 1 = 2/3 mol

nC4H10 dư =  1- 2/3 = 1/3 mol

%C4H10 = (1/3 : 5/3). 100 = 20%

Câu 14 Trắc nghiệm

Crackinh 560 lít butan, xảy ra đồng thời các phản ứng:

\({C_4}{H_{10}} \to {H_2} + {C_4}{H_8}\)

\({C_4}{H_{10}} \to C{H_4} + {C_3}{H_6}\)

\({C_4}{H_{10}} \to {C_2}{H_6} + {C_2}{H_4}\)

Sau phản ứng thu được 896 lít hỗn hợp khí X. Thể tích C4H10 có trong hỗn hợp X là (các thể tích đo ở cùng điều kiện)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cứ 1 mol C4H10 cracking thì cho 2 mol khí => số mol khí tăng lên chính là lượng C4H10 đã phản ứng = 896 – 560 = 336 lít => thể tích C4H10 dư là 560 – 336 = 224 lít

Câu 15 Trắc nghiệm

Crăckinh V lit butan thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Trộn hỗn hợp X với H2 với tỉ lệ thể tích 3 : 1 thu được hỗn hợp khí Y, dẫn Y qua xúc tác Ni/to sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z gồm 4 hiđrocacbon có thể tích giảm 25% so với Y. Z không có khả năng làm nhạt màu dung dịch brom. Hiệu suất phản ứng crăckinh butan là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

3X + Y → hỗn hợp Y

Dẫn Y qua xt Ni, đun nóng thu được hh Z gồm 4 hiđrocacbon có V giảm 20% so với Y

Z không có khả năng làm mất màu Br2 nên Z chứa ankan và H2

Giả sử có 3 mol X và 1 mol H2

Vì hỗn hợp Z gồm 4 hiđrocacbon và có thể tích giảm 25% so với ban đầu nên nH2 p/u = 4. 25% = 1 mol

=> n Anken = 1 mol => Trong Y có n ankan = n C4H10   + n CH4 + n CH3 – CH3 = n C4H10 = 2 mol

H% = 1:2 = 50%

Câu 16 Trắc nghiệm

Cracking 4,48 lít butan (ở đktc) thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ sản phẩm X đi qua bình dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng bình dung dịch Brom tăng 8,4 gam và khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hỗn hợp Y. Thể tích oxi (ở đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn Y là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hh X qua Br2 dư → m bình tăng = 8,4 gam

Khí thoát ra ngoài dd Brom là ankan CnH2n+2

=> nY = 0,2 mol ; mhhY = 0,2. 58 – 8,4 = 3,2 gam

=> M = 16 => n = 1 =>

\({n_{{O_2}}} = {n_C} + \dfrac{{{n_H}}}{4} = 0,2.(1 + \dfrac{4}{4}) = 0,4 =  > {V_{{O_2}}} = 22,4.\,\,0,4 = 8,96\,lit\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

BTNT C: nC = 0,4 => nC4H10 = 0,1 mol

Khi cho T qua dd brom thì hiđrocacbon không no phản ứng với brom

n C4H10 = n anken + n C4H6 = 0,1 (1)

n Br2 = n anken + 2n C4H6 = 0,12 (2)

Từ (1)(2) => n anken = 0,08 và n C4H6 = 0,02

\(\% {n_{{C_4}{H_6}}} = \dfrac{{0,02}}{{0,08.2 + 0,02.2 + 0,02}}.100\%  = \dfrac{1}{{11}}\%  \approx 9,091\% \)

Câu 18 Trắc nghiệm

Cracking 560 lít butan, xảy ra đồng thời các phản ứng:

 

Sau phản ứng thu được 896 lít hỗn hợp khí X. Thể tích C4H10 có trong hỗn hợp X là (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta thấy cứ  1 mol khí C4H10 cracking thì cho 2 mol khí.

→ Số mol khí tăng lên hay là thể tích khí tăng lên chính là lượng C4H10 đã phản ứng: 896 - 560 = 336 (lít)

→ Thể tích khí C4H10 dư là 560 - 336 = 224 (lít)

Câu 19 Trắc nghiệm

Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đốt cháy hỗn hợp A tương đương như đốt C4H10 (vì số mol mỗi nguyên tố giống nhau).

BTNT "C": nCO2 = 4nC4H10 = 4 mol

BTNT "H": nH2O = 5nC4H10 = 5 mol

Câu 20 Trắc nghiệm

Crakinh 560 (l) C4H10 thu được 1036 (l) hỗn hợp gồm nhiều Hidro cacbon khác nhau. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính Hiệu suất phản ứng crackinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c