Câu hỏi:
2 năm trước

Lấy m gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức no mạch hở A và một ancol hai chức no mạch hở B tác dụng hoàn toàn với K dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X hòa tan được nhiều nhất 9,8 gam Cu(OH)2. Nếu đốt cháy hết m gam X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 67,4 gam. Tìm công thức 2 ancol và khối lượng mỗi ancol có trong m gam hỗn hợp X?

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Giả sử: A là CnH2n+2O và B là CmH2m+2O2 (m ≥ 2)

- Do X có phản ứng với Cu(OH)2 nên B là ancol hai chức có 2 nhóm OH liền kề.

nB = y = 2nCu(OH)2 = 2.(9,8/98) = 0,2 mol

- Khi tham gia phản ứng với K: nH2 = 0,5.nA + nB → 0,25 = 0,5.nA + 0,2 → nA = 0,1 mol

- Khi đốt cháy hỗn hợp A, B:

+ BTNT "C": nCO2 = 0,1n + 0,2m (mol)

+ BTNT "H": nH2O = 0,1(n + 1) + 0,2(m + 1) = 0,1n + 0,2m + 0,3 (mol)

- Khi hấp thụ CO2, H2O vào bình đựng Ba(OH)2 dư:

mbình tăng = mCO2 + mH2O → 67,4 = 44.(0,1n + 0,2m) + 18.(0,1n + + 0,2m + 0,3) → n + 2m = 10

Mà m ≥ 2, thay các giá trị m = 2, 3, 4 vào biểu thức thấy n = 4 và m = 3 thỏa mãn

A là C4H9OH; mA = 0,1.74 = 7,4 gam

B là C3H6(OH)2; mB = 76.0,2 = 15,2 gam

Hướng dẫn giải:

Giả sử: A là CnH2n+2O (x mol) và B là CmH2m+2O2 (y mol)

- Do X có phản ứng với Cu(OH)2 nên B là ancol hai chức có 2 nhóm OH liền kề. Từ số mol của Cu(OH)2 tính được số mol của B

- Khi tham gia phản ứng với K, từ số mol của H2 tính được số mol của A

Ta có: mbình tăng = mCO2 + mH2O → Biện luận để tìm giá trị m và n.

Khi tìm được công thức của mỗi ancol ta tính được khối lượng của mỗi ancol.

Câu hỏi khác