Hỗn hợp R gồm 1 ancol đa chức no mạch hở A và một ancol đơn chức no mạch hở B. Đem m gam R tác dụng với natri có dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp R trên hòa tan được tối đa 4,9 gam Cu(OH)2. Nếu đem đốt cháy m gam hỗn hợp R thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam nước. Biết rằng nếu đem oxi hóa B thì thu được anđehit và số nguyên tử cacbon trong A, B bằng nhau. Tên các ancol và % khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp R là:
Trả lời bởi giáo viên
Do A, B có số nguyên tử C bằng nhau nên ta giả sử:
+ A là CnH2n+2Oa: x mol
+ B là CnH2n+2O: y mol
Khi tham gia phản ứng với Cu(OH)2 thì nA = 2nCu(OH)2 = x = 0,1 mol
Do các ancol no, mạch hở nên: n ancol = nH2O - nCO2 → x + y = 0,2 → y = 0,1 mol
Khi tham gia phản ứng với Na suy ra nH2 = 0,1a.0,5 + 0,1.0,5 = 0,2 → a = 3
BTNT "C": nCO2 = 0,1n + 0,1n = 0,6 → n = 3 → 2 ancol là C3H8O3 và C3H8O
Mà oxi hóa B thu được anđehit nên B là CH3-CH2-CH2-OH
A là Glixerol (C3H5(OH)3); %mC3H8O3 = \(\frac{{0,1.92}}{{0,1.92 + 0,1.60}}.100\% \) = 60,53%;
B là Propan-1-ol (CH3-CH2-CH2-OH); %mC3H8O = 39,47%
Hướng dẫn giải:
Do A, B có số nguyên tử C bằng nhau nên ta giả sử:
+ A là CnH2n+2Oa: x mol
+ B là CnH2n+2O: y mol
Từ số mol H2, số mol Cu(OH)2, số mol CO2 và H2O để tìm công thức của 2 ancol.