Bài tập phản ứng của ankin có nối ba đầu mạch với dung dịch AgNO3/NH3

Câu 21 Trắc nghiệm

Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí X gồm 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 8. Sục Y vào dung dịch AgNO3/NH3 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nC2Ag2 = nC2H2 dư = 0,1 mol; \(\overline {{M_Y}}  = 16\)

Áp dụng ĐLBTKL => mX = mY => nY = \(\dfrac{{0,35.26 + 0,65.2}}{{16}}\) = 0,65 mol

C2H2 + H2 → C2H4

   x  →    x           x

C2H2 + 2H2 → C2H6

   y  →    2y          y

=> nY = 1 – x – 2y = 0,65 (1)

nC2H2 dư = 0,35 – x – y = 0,1 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,15; y = 0,1

nBr2 = nC2H4 = y = 0,15

 

Câu 22 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm propin và một ankin A có tỷ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

C3H4     →     C3H3Ag

0,15    →         0,15

→ A cũng tạo kết tủa với AgNO3/NH3

CnH2n-2    →    CnH2n-2-aAga        (a ³ 1)

0,15          →      0,15

\({m_{{C_n}{H_{2n - 2 - a}}A{g_a}}}\,\, = \,\,46,2\,\, - \,\,22,05\,\, = \,\,24,15\,\,gam\,\, \to \,\,{M_{{C_n}{H_{2n - 2 - a}}A{g_a}}}\,\, = \,\,\dfrac{{24,15}}{{0,15}}\,\, = \,\,161\)

→ A chứa tối đa 1 liên kết ba đầu mạch => a = 1

=> 14n – 2 + 107 = 161 => n = 4

CTCT của A: CH≡C-CH2-CH3

Câu 23 Trắc nghiệm

Một hiđrocacbon A mạch thẳng có công thức phân tử là C6H6. Khi cho A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ B có MB – MA = 214 đvC. Công thức cấu tạo của X có thể là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A mạch thẳng tạo kết tủa với AgNO3 => A có liên kết ba đầu mạch

C6H6 → C6H6-xAgx

MB – MA = 78 + 107x – 78 = 214 => x = 2

Câu 24 Trắc nghiệm

Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cho axetilen vào dung dịch AgNO3 :

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3

=> phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt

Câu 25 Trắc nghiệm

Đime hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phản ứng đime hóa: 2CH≡CH $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2=CH–C≡CH

=> thu được vinylaxetilen

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho các chất sau: axetilen; but-2-en; vinylaxetilen; phenylaxetilen; propin; but-1-in; ; buta-1,3-điin. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa ?   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa là: axetilen; propin;  but-1-in; buta-1,3-điin, vinylaxetilen; phenylaxetilen.

Câu 27 Trắc nghiệm

Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch

  1. CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3
  2. (CH3)2CH-CH2-C≡CH
  3. CH3-CH2-CH(CH3)-C≡CH
  4. (CH3)3C-C≡CH
Câu 28 Trắc nghiệm

Hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa. Hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan. Số CTCT của X thỏa mãn là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan => X có mạch iso

CTCT của X là

1) (C2)C-C≡C

2) C=C(C)-C≡C

Câu 29 Trắc nghiệm

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng

Câu 30 Trắc nghiệm

Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 

Metan (CH4)

Etilen (CH2 = CH2)

Axetilen (CH º CH)

AgNO3/NH3

x

x

↓ vàng

dung dịch Br2

x

mất màu

 

Phương trình hóa học

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag ↓(vàng) + 2NH4NO3

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

Câu 31 Trắc nghiệm

Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nC4H6 = 0,2 mol

CH3–CH2–C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3–CH2–C≡CAg ↓vàng nhạt + NH4NO3

     0,2                                     →                    0,2

=> nkết tủa = nC4H6 = 0,2 mol => m = 0,2.161 = 32,2 gam

Câu 32 Trắc nghiệm

Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen và propin vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol axetilen trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi nC2H2 = x mol;  nC3H4 = y mol

=> x + y = 0,5  (1)

nkết tủa = nankin => nAg2C2 = x mol; nC3H3Ag = y mol

=> 240x + 147y = 92,1  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,2;  y = 0,3

=> %nC2H2 = 40%

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho hiđrocacbon X là chất khí ở nhiệt độ thường tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X là 107 đvC. Trong phân tử X, hiđro chiếm 7,6923% về khối lượng. X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

X là chất khí ở nhiệt độ thường → X có nhiều nhất 4 nguyên tử cacbon

X có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3 → X có liên kết ba đầu mạch

Cứ 1 mol nguyên tử H bị thay thế bởi 1 mol nguyên tử Ag → khối lượng tăng 107 gam

→ Số nguyên tử H bị thay thế là $\frac{{107}}{{107}}\,\, = \,\,1$→ X có 1 liên kết ba đầu mạch → A, D sai

B sai vì C3H4 → $\% {m_H}\,\, = \,\,\frac{4}{{12.3\,\, + \,\,4}}.100\% \,\, = \,\,10\% $

C đúng vì C4H4 → $\% {m_H}\,\, = \,\,\frac{4}{{12.4\,\, + \,\,4}}.100\% \,\, = \,\,7,6923\% $

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho 4,48 lít hiđrocacbon X (đktc) tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 29,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

${n_ \downarrow }\,\, = \,\,{n_X}\,\, = \,\,\frac{{4,48}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,2\,\,mol\,\, \to \,\,{M_ \downarrow }\,\, = \,\,\frac{{29,4}}{{0,2}}\,\, = \,\,147$→ trong kết tủa có 1 nguyên tử Ag

→ kết tủa có dạng RAg → R = 147 – 108 = 39 → R là CH3–C≡C-

→ X là CH3–C≡CH (C3H4)

Câu 35 Trắc nghiệm

Hỗn hợp khí X gồm axetilen và propilen. Cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96 gam kết tủa. Mặt khác V lít hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 20,16 lít H2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$\begin{array}{l}{n_{{C_2}A{g_2}}}\,\, = \,\,\frac{{96}}{{240}}\,\, = \,\,0,4\,\,mol\,\, \to \,\,{n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,0,4\,\,mol\\{n_{{H_2}}}\,\, = \,\,\frac{{20,16}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,9\,\,mol\end{array}$

C2H2 + 2H2 → C2H6

 0,4  → 0,8

Số mol H2 phản ứng với C3H6: 0,9 – 0,8 = 0,1 mol

C3H6 + H2 → C3H8

 0,1 ← 0,1

→ V = (0,4 + 0,1).22,4 = 11,2 lít

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho 21,2 gam chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 64 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

${n_ \downarrow }\,\, = \,\,{n_X}\,\, = \,\,\dfrac{{21,2}}{{12.8\,\, + \,\,10}}\,\, = \,\,0,2\,\,mol\,\, \to \,\,{M_ \downarrow }\,\, = \,\,\dfrac{{64}}{{0,2}}\,\, = \,\,320$

X tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa → X có liên kết ba đầu mạch

Trong X số liên kết ba đầu mạch là $\dfrac{{320\,\, - \,\,106}}{{107}}\,\, = \,\,2$

Độ bất bão hòa của X: $k\,\, = \,\,\dfrac{{2.8\,\, - \,\,10\,\, + \,\,2}}{2}\,\, = \,\,4$

→ X mạch hở, không no, chứa 2 liên kết ba đầu mạch, còn lại là các liên kết đơn

→ Các đồng phân cấu tạo của X:

1) CH≡ C-CH2-CH2-CH2-CH2-C≡CH

2) CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH2-C≡CH

3) CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH2-C≡CH

4) CH≡C-C(CH3)2-CH2-C≡CH

5) CH≡C-C(C2H5)-C≡CH

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi nCaC2 = x mol;  nCa = y mol

=> mhh X = 64x + 40y = 12,4  (1)

Hỗn hợp khí Y gồm C2H2 và H2

nC2H2 = nCaC2 = x mol;  nH2 = nCa = y mol

=> nhh Y = x + y = 0,25   (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,1;  y = 0,15

=> nAg2C2 = nC2H2 = 0,1 mol => mkết tủa = 24 gam

Câu 38 Trắc nghiệm

 Đốt cháy 3,4 gam hiđrocacbon A tạo ra 11 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Do A tác dụng được với AgNO3 trong NH3 nên A là ank-1-in:

n$_{C{O_2}}$=$\frac{{11}}{{44}}$= 0,25 mol

CnH2n-2 + $\left( {\frac{{3n - 1}}{2}} \right)$O2 $\to $ nCO2 + (n-1)H2O

 $\frac{{3,4}}{{14n - 2}}$mol                         0,25 mol

Ta có:  $\frac{{3,4}}{{14n - 2}}$=$\frac{{0,25}}{n}$ $ \Rightarrow $n = 5

$ \Rightarrow $ CTPT A là C5H8

n$_{{C_5}{H_8}}$= $\frac{{3,4}}{{6,8}}$=0,05 mol

C5H8 + AgNO3 + NH3 $ \to $ C5H7Ag  + NH4NO3

0,05 mol                      $ \to $ 0,05 mol

=> a = 0,05.175= 8,75g

Câu 39 Trắc nghiệm

Đime hóa 6,72 lít axetilen (nhiệt độ, xúc tác cần thiết) thu được 4,48 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Cho toàn bộ X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

${n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,\frac{{6,72}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,3\,\,mol$

Đặt số mol của C4H4 trong hỗn hợp X là x mol

2CH ≡ CH → CH ≡ C – CH = CH2

        2x        ←               x

$\begin{array}{l}{n_{{C_2}{H_2}(X)}} = 0,3 - 2{\rm{x}}mol\\{n_X}= \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol \to {n_{{C_2}{H_2}(X)}} + {n_{{C_4}{H_4}(X)}} = 0,2 \to 0,3 - 2{\rm{x}}+ x = 0,2 \to x =0,1\\ \to {n_{{C_2}{H_2}(X)}}= 0,3 - 2.0,1= 0,1\,mol;\,{n_{{C_4}{H_4}(X)}} = 0,1\,mol\end{array}$

CH ≡ CH → CAg ≡ CAg

     0,1      →        0,1

CH ≡ C – CH = CH2 → CAg ≡ C – CH = CH2

    0,1                 →                 0,1

m = 0,1.240 + 0,1.159 = 39,9 gam

Câu 40 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm 2 ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác, cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 24 gam kết tủa. Vậy 2 ankin là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số C trung bình = 0,6 / 0,2 = 3 => 1 ankin có C < 3 và 1 ankin có C > 3

=> có 1 ankin là C2H2; loại B vì không có ankin có C < 3; loại D vì không có ankin có C > 3

Giả sử A đúng => chỉ thu được kết tủa Ag2C2 => nAg2C2 = 24 / 240 = 0,1 mol

=> nC2H2 = 0,1 mol => nbut-2-in = 0,1 mol (thỏa mãn)

Giả sử C đúng => thu được 2 kết tủa là Ag2C2 (x mol) và C4H5Ag (y mol)

Ta có hệ: x + y = 0,2 và  240x + 161y = 24 => x = - 41/395 và y = 24/79 (loại)