Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí X gồm 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 8. Sục Y vào dung dịch AgNO3/NH3 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
nC2Ag2 = nC2H2 dư = 0,1 mol; \(\overline {{M_Y}} = 16\)
Áp dụng ĐLBTKL => mX = mY => nY = \(\dfrac{{0,35.26 + 0,65.2}}{{16}}\) = 0,65 mol
C2H2 + H2 → C2H4
x → x x
C2H2 + 2H2 → C2H6
y → 2y y
=> nY = 1 – x – 2y = 0,65 (1)
nC2H2 dư = 0,35 – x – y = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15; y = 0,1
nBr2 = nC2H4 = y = 0,15
Hỗn hợp X gồm propin và một ankin A có tỷ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. A là
C3H4 → C3H3Ag
0,15 → 0,15
→ A cũng tạo kết tủa với AgNO3/NH3
CnH2n-2 → CnH2n-2-aAga (a ³ 1)
0,15 → 0,15
\({m_{{C_n}{H_{2n - 2 - a}}A{g_a}}}\,\, = \,\,46,2\,\, - \,\,22,05\,\, = \,\,24,15\,\,gam\,\, \to \,\,{M_{{C_n}{H_{2n - 2 - a}}A{g_a}}}\,\, = \,\,\dfrac{{24,15}}{{0,15}}\,\, = \,\,161\)
→ A chứa tối đa 1 liên kết ba đầu mạch => a = 1
=> 14n – 2 + 107 = 161 => n = 4
CTCT của A: CH≡C-CH2-CH3
Một hiđrocacbon A mạch thẳng có công thức phân tử là C6H6. Khi cho A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ B có MB – MA = 214 đvC. Công thức cấu tạo của X có thể là
A mạch thẳng tạo kết tủa với AgNO3 => A có liên kết ba đầu mạch
C6H6 → C6H6-xAgx
MB – MA = 78 + 107x – 78 = 214 => x = 2
Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là
Cho axetilen vào dung dịch AgNO3 :
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3
=> phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt
Đime hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ?
Phản ứng đime hóa: 2CH≡CH $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2=CH–C≡CH
=> thu được vinylaxetilen
Cho các chất sau: axetilen; but-2-en; vinylaxetilen; phenylaxetilen; propin; but-1-in; ; buta-1,3-điin. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa ?
Các chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa là: axetilen; propin; but-1-in; buta-1,3-điin, vinylaxetilen; phenylaxetilen.
Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
- CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3
- (CH3)2CH-CH2-C≡CH
- CH3-CH2-CH(CH3)-C≡CH
- (CH3)3C-C≡CH
Hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa. Hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan. Số CTCT của X thỏa mãn là
Hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan => X có mạch iso
CTCT của X là
1) (C2)C-C≡C
2) C=C(C)-C≡C
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng
Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng
|
Metan (CH4) |
Etilen (CH2 = CH2) |
Axetilen (CH º CH) |
AgNO3/NH3 |
x |
x |
↓ vàng |
dung dịch Br2 |
x |
mất màu |
|
Phương trình hóa học
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag ↓(vàng) + 2NH4NO3
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br
Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
nC4H6 = 0,2 mol
CH3–CH2–C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3–CH2–C≡CAg ↓vàng nhạt + NH4NO3
0,2 → 0,2
=> nkết tủa = nC4H6 = 0,2 mol => m = 0,2.161 = 32,2 gam
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen và propin vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol axetilen trong X là
Gọi nC2H2 = x mol; nC3H4 = y mol
=> x + y = 0,5 (1)
nkết tủa = nankin => nAg2C2 = x mol; nC3H3Ag = y mol
=> 240x + 147y = 92,1 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,2; y = 0,3
=> %nC2H2 = 40%
Cho hiđrocacbon X là chất khí ở nhiệt độ thường tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X là 107 đvC. Trong phân tử X, hiđro chiếm 7,6923% về khối lượng. X là
X là chất khí ở nhiệt độ thường → X có nhiều nhất 4 nguyên tử cacbon
X có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3 → X có liên kết ba đầu mạch
Cứ 1 mol nguyên tử H bị thay thế bởi 1 mol nguyên tử Ag → khối lượng tăng 107 gam
→ Số nguyên tử H bị thay thế là $\frac{{107}}{{107}}\,\, = \,\,1$→ X có 1 liên kết ba đầu mạch → A, D sai
B sai vì C3H4 → $\% {m_H}\,\, = \,\,\frac{4}{{12.3\,\, + \,\,4}}.100\% \,\, = \,\,10\% $
C đúng vì C4H4 → $\% {m_H}\,\, = \,\,\frac{4}{{12.4\,\, + \,\,4}}.100\% \,\, = \,\,7,6923\% $
Cho 4,48 lít hiđrocacbon X (đktc) tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 29,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
${n_ \downarrow }\,\, = \,\,{n_X}\,\, = \,\,\frac{{4,48}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,2\,\,mol\,\, \to \,\,{M_ \downarrow }\,\, = \,\,\frac{{29,4}}{{0,2}}\,\, = \,\,147$→ trong kết tủa có 1 nguyên tử Ag
→ kết tủa có dạng RAg → R = 147 – 108 = 39 → R là CH3–C≡C-
→ X là CH3–C≡CH (C3H4)
Hỗn hợp khí X gồm axetilen và propilen. Cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96 gam kết tủa. Mặt khác V lít hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 20,16 lít H2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
$\begin{array}{l}{n_{{C_2}A{g_2}}}\,\, = \,\,\frac{{96}}{{240}}\,\, = \,\,0,4\,\,mol\,\, \to \,\,{n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,0,4\,\,mol\\{n_{{H_2}}}\,\, = \,\,\frac{{20,16}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,9\,\,mol\end{array}$
C2H2 + 2H2 → C2H6
0,4 → 0,8
Số mol H2 phản ứng với C3H6: 0,9 – 0,8 = 0,1 mol
C3H6 + H2 → C3H8
0,1 ← 0,1
→ V = (0,4 + 0,1).22,4 = 11,2 lít
Cho 21,2 gam chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 64 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của X là
${n_ \downarrow }\,\, = \,\,{n_X}\,\, = \,\,\dfrac{{21,2}}{{12.8\,\, + \,\,10}}\,\, = \,\,0,2\,\,mol\,\, \to \,\,{M_ \downarrow }\,\, = \,\,\dfrac{{64}}{{0,2}}\,\, = \,\,320$
X tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa → X có liên kết ba đầu mạch
Trong X số liên kết ba đầu mạch là $\dfrac{{320\,\, - \,\,106}}{{107}}\,\, = \,\,2$
Độ bất bão hòa của X: $k\,\, = \,\,\dfrac{{2.8\,\, - \,\,10\,\, + \,\,2}}{2}\,\, = \,\,4$
→ X mạch hở, không no, chứa 2 liên kết ba đầu mạch, còn lại là các liên kết đơn
→ Các đồng phân cấu tạo của X:
1) CH≡ C-CH2-CH2-CH2-CH2-C≡CH
2) CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH2-C≡CH
3) CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH2-C≡CH
4) CH≡C-C(CH3)2-CH2-C≡CH
5) CH≡C-C(C2H5)-C≡CH
Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Gọi nCaC2 = x mol; nCa = y mol
=> mhh X = 64x + 40y = 12,4 (1)
Hỗn hợp khí Y gồm C2H2 và H2
nC2H2 = nCaC2 = x mol; nH2 = nCa = y mol
=> nhh Y = x + y = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,1; y = 0,15
=> nAg2C2 = nC2H2 = 0,1 mol => mkết tủa = 24 gam
Đốt cháy 3,4 gam hiđrocacbon A tạo ra 11 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:
Do A tác dụng được với AgNO3 trong NH3 nên A là ank-1-in:
n$_{C{O_2}}$=$\frac{{11}}{{44}}$= 0,25 mol
CnH2n-2 + $\left( {\frac{{3n - 1}}{2}} \right)$O2 $\to $ nCO2 + (n-1)H2O
$\frac{{3,4}}{{14n - 2}}$mol 0,25 mol
Ta có: $\frac{{3,4}}{{14n - 2}}$=$\frac{{0,25}}{n}$ $ \Rightarrow $n = 5
$ \Rightarrow $ CTPT A là C5H8
n$_{{C_5}{H_8}}$= $\frac{{3,4}}{{6,8}}$=0,05 mol
C5H8 + AgNO3 + NH3 $ \to $ C5H7Ag + NH4NO3
0,05 mol $ \to $ 0,05 mol
=> a = 0,05.175= 8,75g
Đime hóa 6,72 lít axetilen (nhiệt độ, xúc tác cần thiết) thu được 4,48 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Cho toàn bộ X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị m là
${n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,\frac{{6,72}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,3\,\,mol$
Đặt số mol của C4H4 trong hỗn hợp X là x mol
2CH ≡ CH → CH ≡ C – CH = CH2
2x ← x
$\begin{array}{l}{n_{{C_2}{H_2}(X)}} = 0,3 - 2{\rm{x}}mol\\{n_X}= \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol \to {n_{{C_2}{H_2}(X)}} + {n_{{C_4}{H_4}(X)}} = 0,2 \to 0,3 - 2{\rm{x}}+ x = 0,2 \to x =0,1\\ \to {n_{{C_2}{H_2}(X)}}= 0,3 - 2.0,1= 0,1\,mol;\,{n_{{C_4}{H_4}(X)}} = 0,1\,mol\end{array}$
CH ≡ CH → CAg ≡ CAg
0,1 → 0,1
CH ≡ C – CH = CH2 → CAg ≡ C – CH = CH2
0,1 → 0,1
m↓ = 0,1.240 + 0,1.159 = 39,9 gam
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác, cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 24 gam kết tủa. Vậy 2 ankin là:
Số C trung bình = 0,6 / 0,2 = 3 => 1 ankin có C < 3 và 1 ankin có C > 3
=> có 1 ankin là C2H2; loại B vì không có ankin có C < 3; loại D vì không có ankin có C > 3
Giả sử A đúng => chỉ thu được kết tủa Ag2C2 => nAg2C2 = 24 / 240 = 0,1 mol
=> nC2H2 = 0,1 mol => nbut-2-in = 0,1 mol (thỏa mãn)
Giả sử C đúng => thu được 2 kết tủa là Ag2C2 (x mol) và C4H5Ag (y mol)
Ta có hệ: x + y = 0,2 và 240x + 161y = 24 => x = - 41/395 và y = 24/79 (loại)