Đem nhiệt phân hoàn toàn 15 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Dẫn hết khí sinh ra vào 200 gam dung dịch NaOH 4% (vừa đủ) thì thu được dung dịch mới có nồng độ các chất tan là 6,63%. Xác định công thức muối đem nhiệt phân.
Trả lời bởi giáo viên
Gọi công thức phân tử của muối cacbonat là RCO3
nNaOH = 0,2 mol
TH1 chất tan là 2 muối nên ta đặt Na2CO3 có số mol là x
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2x ← x ← x
NaOH + CO2 → NaHCO3
(0,2-2x)→(0,2-2x)→(0,2-2x)
nCO2 = 0,2 - x => mCO2 = (0,2 - x).44
Sau phản ứng : mdd = 200 + (0,2 - x).44
m chất tan = mNa2CO3 + mNaHCO3 = 106.x + 84.(0,2 - 2x)
Theo gt: nồng độ các chất tan là 6,63%
=> $\dfrac{{106.x + 84.\left( {0,2 - 2x} \right)}}{{200 + 44.(0,2 - x)}} = \dfrac{{6,63}}{{100}} \Rightarrow x = 0,05$
=> x = 0,05
$ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}} = 0,05 + 0,2 - 2.0,05 = 0,15\,mol$
Bảo toàn nguyên tố C: ${n_{RC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,15\,mol$
=> MRCO3 = 15 / 0,15 = 100
=> R = 40
Công thức muối cacbonat là CaCO3
TH2: NaOH dư
Số mol NaOH dư = 2x
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,2-2x ← 0,1-x ←0,1-x
Sau phản ứng : mdd = 200 + (0,1 - x).44
m chất tan = mNa2CO3 + mNaOH = 106.(0,1-x )+ 40*2.x
Theo gt: nồng độ các chất tan là 6,63%
=> $\dfrac{{106.(0,1-x) + 80.\left( {x} \right)}}{{200 + 44.(0,1 - x)}} = \dfrac{{6,63}}{{100}} \Rightarrow x = 0,128$
=> x = 0,128 >0,1 (loại)
Hướng dẫn giải:
TH1: Chất tan là 2 muối nên ta đặt Na2CO3 có số mol là x => tính số mol NaHCO3
+) mdd sau phản ứng = mCO2 + mdd NaOH
+) m chất tan = mNa2CO3 + mNaHCO3 = 106.x + 84.(0,2 - 2x)
Thay vào biểu thức tính c% => x
+) Bảo toàn nguyên tố C: ${n_{RC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}}$
=> ${M_{MC{O_3}}}$
TH2: Chất tan là NaOH và Na2CO3 sau đó làm tương tự như TH1