Cho hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó A và B là 2 ancol no có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, C là ancol không no có 1 nối đôi. Cho m (g) X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (00C, 2atm). Nếu đốt cháy hoàn toàn m/4 g X thì thu được 3,52 gam CO2 và 2,16 gam H2O. CTPT mỗi ancol là
Trả lời bởi giáo viên
Gọi CTPT trung bình của A và B là và C: CmH2mO (m $ \geqslant $ 3)
Đốt cháy m gam X thu được : nCO2 = 4.0,08= 0,32 mol; nH2O = 4.0,12 = 0,48 mol
+) nX = 2.nH2 = 0,2 mol
+) nA,B = nH2O – nCO2 = 0,16 mol (do khi đốt C thì nCO2 = nH2O) => nC = 0,04 mol
+) nCO2 = 0,16$\overline n $ + 0,04m = 0,32
$= > \,\,\overline n = \frac{{0,32 - 0,04m}}{{0,16}}\,\, = > \,\,m = 3;\,\,\overline n = 1,25$
=> 3 ancol A, B, C lần lượt là CH3OH ; C3H7OH và C3H6O
Hướng dẫn giải:
Gọi CTPT trung bình của A và B là và C: CmH2mO (m $ \geqslant $ 3)
+) nX = 2.nH2 = 0,2 mol
+) nA,B = nH2O – nCO2 = 0,16 mol (do khi đốt C thì nCO2 = nH2O)
+) nCO2 = 0,16$\overline n $ + 0,04m = 0,32