Stiren

Câu 21 Trắc nghiệm

Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là dung dịch KMnO4

Benzen: không hiện tượng

Sitren: mất màu ở nhiệt độ thường

Toluen: mất màu khi đun nóng

Câu 22 Trắc nghiệm

Để phân biệt được các chất hex-1-in, toluen, benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- dùng dung dịch KMnO4

Hex-1-in: mất màu ở nhiệt độ thường

Toluen: Mất màu khi đun nóng

Benzen không phản ứng

Câu 23 Trắc nghiệm

A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức => chứa nối đôi C=C

=> A là C6H5-CH=CH2 (stiren)

=> 1 mol A tác dụng tối đa với 4 mol H2 ; 1 mol brom.      

Câu 24 Trắc nghiệm

Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

${n_{{C_8}{H_8}}} = \frac{{10,4}}{{104}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{B{r_2}}} = 0,15.0,2 = 0,03\,\,mol;\,\,{n_{{I_2}}} = \frac{{1,27}}{{254}} = 0,005\,\,mol.$

Phương trình phản ứng :

  $nCH({C_6}{H_5}) = C{H_2}\,\,\,\;\xrightarrow{{xt,\,\,\,\,\,{t^o}}}{{\text{[ - }}CH({C_6}{H_5}) - C{H_2} - {\text{]}}_n}$   (1)

mol:     0,075

${C_6}{H_5} - CH = C{H_2}\, + \,B{r_2}\; \to \;\;{C_6}{H_5} - CHB{\text{r}} - C{H_2}B{\text{r}}$      (2)

mol:         0,025                       →        0,025

            KI    +    Br2 →      KBr        +    I2                                           (3)

mol:                 0,005      →             0,005      

Theo (3) : n Br2 dư = 0,005 =>nBr2 phản ứng = nC8H8 dư = 0,025 mol

=> nC8H8 phản ứng = 0,075 mol => H =$\dfrac{{0,075}}{{0,1}}.100 = 75\% $

 

Câu 25 Trắc nghiệm

Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sơ đồ phản ứng:

$n{C_6}{H_5}C{H_2}C{H_3}\xrightarrow{{-{H_2},\,{t^o},\,xt}}n{C_6}{H_5}CH = C{H_2}\;\xrightarrow{{{t^o},\,p,\,xt}}{\rlap{-} (\,CH({C_6}{H_5})-C{H_2}\rlap{-} )_n}$

gam:        106n                                              →                                     104n

tấn:           x.80%                                              →                                     10,4    

Vậy khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polistiren với hiệu suất 80% là :

x = $\frac{{10,4.106n}}{{104n.80\% }} = 13,25$ tấn

Câu 26 Trắc nghiệm

1,3 gam chất hữu cơ A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi của A đối với oxi là d thỏa mãn điều kiện 3 < d < 3,5. Công thức phân tử của A là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố C và H: nC (trong A) = nCO2 = 0,1 mol; nH (trong A) = 2.nH2O = 0,1 mol

=> mC + mH = 0,1.12 + 0,1 = 1,3 = mA => trong A không chứa O

CTPT của A là (CH)n

Ta có: $3 < {d_{A/O2}} < 3,5{\text{ }} = > {\text{ }}3 < \frac{{13n}}{{32}}{\text{ < }}3,5{\text{ }} = > 7 < n < 8,6\,\, = > \,\,n = 8$ 

=> CTPT của A là C8H8

Câu 27 Trắc nghiệm

Đốt cháy hết 9,18 gam hai đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của stiren A, B thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B  lần lượt là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nCO2 = 0,69 mol

Gọi CTPT chung của A và B là CnH2n-8

CnH2n-8 + O2 → nCO2 + (n – 4)H2O

=> đốt cháy A và B thu được nCO2 – nH2O = 4.nCnH2n-8

mhiđrocacbon = mC + mH => mH = 9,18 – 0,69.12 = 0,9 gam => nH2O sinh ra = nH / 2 = 0,45 mol

=> nCnH2n-8 = (0,69 – 0,45) / 4 = 0,06 mol

=> số C trung bình = nCO2 / nCnH2n-8 = 11,5 => A và B là C11H14 và C12H16

Câu 28 Trắc nghiệm

Đốt X thu được ${m_{C{O_2}}}:\,\,{m_{{H_2}O}}\,\, = \,\,44\,\,:\,\,9$ . Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

${m_{C{O_2}}}:{\text{ }}{m_{{H_2}O}} = {\text{ }}44{\text{ }}:{\text{ }}9{\text{ }} = > {\text{ }}{n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = \frac{{44}}{{44}}:\frac{9}{{18}} = 1:0,5$

=> nC : nH = 1 : 1 => CTĐGN của X là CH

Vì X làm mất màu dung dịch brom => X có liên kết đôi hoặc liên kết 3

Câu 29 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Coi thể tích như số mol =>  đốt cháy 1 mol A cần 10 mol oxi

${m_{C{O_2}}}:{\text{ }}{m_{{H_2}O}} = {\text{ }}44{\text{ }}:{\text{ }}9{\text{ }} = > {\text{ }}{n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = \frac{{44}}{{44}}:\frac{9}{{18}} = 1:0,5$

Gọi nCO2 = a mol => nH2O = 0,5a

Bảo toàn oxi: 2nO2 = 2.nCO2 + nH2O => 2a + 0,5a = 2.10 => a = 8

=> nCO2 = 8 mol;  nH2O = 4 mol

=> A: C8H8